22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026

pdf 200 trang Nhật Hạ 21/11/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026

22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026
 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GDĐT TỈNH HẢI DƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
 TRƯỜNG THPT KẺ SẶT NĂM HỌC 2025 - 2026
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12
 Thời gian làm bài: 50 Phút
 (không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hội chứng nào sau đây do đột biến 3 NST 21
 A. Hội chứng Turner B. Bệnh Phenylceton niệu
 C. Hội chứng Down D. Hội chứng Klinefelter
Câu 2. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; Gen nằm
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gene của ruồi mắt đỏ có kí hiệu là
 A. XAXa, XaXa. B. XAXa, XAY. C. XAY, XaY. D. XaY, XaXa.
Câu 3. Đột biến gen thường xảy ra khi:
 A. Phiên mã B. NST đóng xoắn C. ADN nhân đôi D. Dịch mã
Câu 4. Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài
cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
 A. Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ.
 B. Cá khổng tước có chấm màu x cá khổng tước không có chấm màu.
 C. Cá mún mắt đỏ x cá kiếm mắt đen.
 D. Cá mún mắt xanh x cá mún mắt đỏ.
Câu 5. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:
 A. Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn B. Ti thể, trung thể và nhân tế bào
 C. Ti thể, lục lạp và riboxom D. Ti thể, lục lạp
Câu 6. Ở đậu Hà Lan, một gene gồm 2 allele (A, a) quy định, nếu a quy định kiểu hình hoa trắng thì A
quy định kiểu hình tương ứng là
 A. hạt nhăn B. hạt xanh C. thân cao D. hoa đỏ
Câu 7. Quá trình sao chép DNA đi theo hướng nào trên hai mạch của phân tử DNA?
 A. 5’-3’ trên mạch 3’-5’ và 3’-5’ trên mạch 5’-3’.
 B. 3’-5’ trên mạch 3’-5’ và 5’-3’ trên mạch 5’-3’.
 C. 5’-3’ trên cả hai mạch.
 D. 3’-5’ trên cả hai mạch.
Câu 8. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền phân li độc lập?
 A. K. Coren. B. G.J. Menđen. C. J. Mônô. D. T.H. Moocgan.
Câu 9. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; Gen nằm
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gene của ruồi mắt trắng có kí hiệu là
 A. XAY, XaY. B. XaY, XaXa. C. XAXa, XaXa. D. XAXa, XAY.
Câu 10. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:
 A. tARN. B. mạch mã gốc. C. mARN. D. mạch mã hoá.
Câu 11. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
 A. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
 B. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
 C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
 D. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 12. Hóa chất dùng để kết tủa DNA là:
 A. Phenol B. Ethanol C. HCl D. Enzyme protease
Câu 13. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, mỗi chromatid có đường kính bằng:
 A. 11nm B. 10nm C. 700nm D. 300nm
Câu 14. Để nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA plasmit, người ta sử dụng enzim
 A. ligaza. B. pôlimeraza. C. restrictaza. D. reparaza.
Câu 15. Theo di truyền học người, bệnh bạch tạng
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 A. do đột biến gen trội trên NST thường.
 B. rối loạn tâm thần
 C. do đột biến gen lặn trên NST thường.
 D. do đột biến gen lặn trên NST giới tính X.
CâỞu 16. ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a.
Theo lí thuyết, cách viết kiể?u gene nào sau đây đúng
 A. XAXa. B. XAYA C. XAYa. D. XaYa.
CDâu 17. ạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
 A. lặp đoạn. B. mất đoạn.
 C. chuyển đoạn trong 1 NST. D. đảo đoạn.
Câu 18. Lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính lăn tương ứnọg g i là?
 A. Gố iao ph i gần. B. Lai phân tích. C. Lai thuậnị ngh ch D. Tự thụ phấn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lờiừ t câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh xơ nang ở người, Một đứa trẻ được
chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ củỏae chúng hoàn toàn kh mạnh. Trong các nhận định sau nhận định
nào đúng, nhận định nào sai:
 a) . Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).
 b) . Trong tế bào da của đứaị con gái b ệb nh củặa c pợ v chồng trên có chứa hai alen lặnề v gen
qui định bệnh xơ nang.
 c) . Trong tế bào da của đứa con trai bị ệb nh củặa c pợ v chồng trên có chứa hai alen lặnề v gen
qui định bệnh xơ nang.
 d) . Nhữcng đứa con sau này của ặpợ v chồng trên có thể ịb bệnớh v i xác suất là 1/4
CỞâu 2. Ruồi giấm B quy định thân xám là trội so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài là trội
so với v quy định cánh cụt. Khi cho Ruồi giấmị Thân xám cánh dài d ợh pớ lai phân tích v iầ t n số 20%
hãy cho biết kết quả ở đời con thu được là đúng hay sai?
 a) . Trong trườnợg h pị là d ợh p tử đều thì đời con thu được tỷ lệ thân đen, cánh cụt là 40%
 b) . Trong trườnợg h pị là d ợh p tử chéo thì đời con thu được tỷ lệ thân đen, cánh cụt là 40%
 c) . Trong trườnợg h pị d ợh p tử đều thì đời con thu được tỷ lệ Thân xám, cánh cụt là 10%.
 d) . Trong trườnợg h pị là d ợh p tử chéo thì đời con thu được tỷ lệ Thân xám, cánh cụt là 40%
Câ ởu 3. Trong các bệnh dưới đây người, nhận định bệnh nào là đúng hay sai?
 a) .B ệnh Down xác suất mắcở nam cao hơn nữ.
 b) . Bệnữh Siêu n có bộ NST giới tính là XXX
 c) . Bệnh Down có 3 SNT số 21
 d) . Bệnh Toocnơ có bộ NST giới tính là YO
Câu 4. Khẳng định nào sau đây đúng hay sai khi nói về các bệnh di truyềnở người?
 a) . Bệnh Phenylceton niệu do đột biến gen làm mất enzyme phân hủy Phenylalanine, làm cho chất này
tụí ch t và gây đầu độc não, người ta có thể phát hiện sớm và chỉ cho bệnh nhân ăn ít thức ăn có chứa
Phenylalanine
 b) .B ệnh di truyềnở người là những bệnh di truyền được từ đời này sang đời khác, vì vậy Down và
Tả urner không ph i là các bệnh di truyền.
 c) .B ệnh XXY có bộ NST là 2n +1
 d) . Bệnh Down đượcỹ các bác s tư vấn người mẹ trên 35 cầnạ h nế ch sinh con
PHẦN ắIII. Câu tr c nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lờiừ t câu 1 đến câu 6.
CỞâu 1. một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li
độc lập. Cứ mỗi gen lặn có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có nhiều cao là
100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấpấ nh t với cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu cm?
Câu 2. Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định mộtạ tính tr ng và gen trộiộ là tr i hoàn
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng
chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm?
Câu 3. Cơ thể có kiểu gen AB/ab vớiầ t n số hị oán v gen là 18%. Tạo giao tử ab chiếm tỷ lệ là bao nhiêu
%?
Câu 4. Cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ là bao nhiêu %?
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 5. Trong một số phép lai do Correns thực hiện ở cây hoa bốn giờ, có bạn đã ghi nhầm kết quả. Căn
cứ kết quả bạn viết dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu kết quả là đúng.
 Bố Mẹ F1
 Lá trắng Lá xanh Lá xanh
 Lá xanh Lá trắng Lá trắng
 Lá trắng Lá xanh Lá trắng
 Lá xanh Lá trắng Lá xanh
Câu 6. Hợp tử mộ ang b NST dưới đây có thể phát triểnể thành th đột biế n có bộ NST bằng bao nhiêu?
Biếtằ r ng loài có bộ NST 2n = 24
 ------ HẾT ------
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
ĐÁP ÁN
P HẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN.
 1. C 2. B 3. C 4. C 5. D 6. D 7. C 8. B 9. B
 10. B 11. C 12. B 13. C 14. A 15. C 16. A 17. B 18. B
P HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
CĐâ Đu Đ1: S 
CĐâ Đu 2: S 
CĐâ Đu 3: S S
CĐâ Đu 4: S 
P HẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: 85
Câu 2: 12,5
Câu 3: 41
Câu 4: 50
Câu 5: 2
Câu 6: 36
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC 12
Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1. Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, dễ bị nhuộm màu bởi thuốc nhuộm đặc hiệu với
DNA.
B. NST cấu tạo từ RNA và protein histone.
C. NST là cấu trúc mang gene nằm trong lục lạp.
D. NST được quan sát rõ nhất ở kì đầu của nguyên phân.
Câu 2. Ở sinh vật sinh sản hữu tính, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là
nhờ:
A. sự vận động và phân li của các NST trong nguyên phân.
B. sự vận động và phân li của các NST trong giảm phân.
C. sự vận động và phân li của các NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. sự vận động và phân li của các NST trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 3. Đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Menđen là:
A. Đậu đũa B. Ruồi giấm C. Đậu Hà Lan D. cây hoa phấn
Câu 4. Mendel đã bố trí thí nghiệm trên cây đậu Hà lan với các bước sau:
1. Đề xuất giả thuyết mới.
2. Tiến hành lai giữa các cặp bố mẹ khác nhau về một vài tính trạng rồi phân tích kết quả lại ở thế hệ F1.
F2. F3.
3. Tạo ra các dòng thuần bằng cách cho các cây tự thụ phấn từ 5 – 7 thế hệ.
4. Sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
5. Kiểm chứng giả thuyết.
6. Đề xuất quy luật di truyền.
Trật tự nào dưới đây là đúng với phương pháp nghiên cứu của Mendel?
A. 3→ 2 → 4 → 1→5→6. B. 1→ 2 → 4 → 3→5→6.
C. 1→ 3 → 2 → 4→6→5. D. 3→ 2 → 1 → 4→6→5.
Câu 5. Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel, để đưa ra quy luật phân li, ông phải thực hiện
phép lai trên đậu Hà lan qua mấy thế hệ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu
chúng
A. nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
B. tương tác qua lại với nhau để cùng quy định 1 tính trạng,
C. cùng nằm trên một cặp NST giới tính.
D. cùng nằm trên một cặp NST thường.
Câu 7. Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các allele thuộc các lôcut gene khác nhau cùng quy định
một tính trạng được gọi là:
A. Tương tác gene. B. Hoán vị gene
C. Tác động đa hiệu của gene. D. Liên kết gene.
Câu 8: Hiện tượng di truyền những tính trạng do gene nằm trên NST X quy định và không có allele
tương ứng trên NST Y có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Di truyền theo dòng mẹ. B. Di truyền thẳng.
C. Di chuyền chéo. D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới.
Câu 9: Bệnh nào sau đây ở người là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
 A. Mù màu. B. Ung thư máu. C. Bạch tạng. D. Đao.
Câu 10: Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gene?
A. Liên kết gene làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Liên kết gene là do các gene cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 D. Liên kết gene đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
 Câu 11. Khái niệm nào dưới đây về hoán vị gene là đúng?
 A. Hiện tượng các gene tương ứng trên cặp NST tương đồng đổi chỗ cho nhau.
 B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
 C. Trên cùng một NST, các gene nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gene càng bé và ngược lại
 D. Tổ hợp những gene có lợi với nhau trong một nhóm gene liên kết.
 Câu 12. Khái niệm nào dưới đây về đột biến NST là đúng?
 A. Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng NST trong tế bào.
 B. Là những biến đổi đồng loạt trước cùng một điều kiện sống.
 C. Những biến đổi có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
 D. Những biến đổi do rối loạn quá trình phân bào.
 Câu 13: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc NST là không đúng?
 A. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính.
 B. Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng gene nên thường gây chết đối với cơ thể đột biến.
 C. Đột biến lặp đoạn NST có thể sẽ làm phát sinh các gene mới
 D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một NST.
 Câu 14. Hình vẽ bên mô tả đột biến cấu trúc NST dạng
 A. lặp đoạn B. chuyển đoạn C. mất đoạn D. đảo đoạn
 Câu 15: Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?
 A. đột biến mất đoạn. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến đảo đoạn.
 Câu 16: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng NST liên quan tới
 A. một số cặp NST. B. một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
 C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp NST.
 PHẦN II: Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
 hoặc sai.
 Câu 1. Ở đậu Hà Lan allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho
 cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không xảy
 ra đột biến. Theo lí thuyết, những phát biểu sau đây của phép lai trên là đúng hay sai?
 a) Tính trạnểệg bi u hi n ở F1 được gọi là tính trạng trội
b) F1 cho 100% cây thân cao.
 c) F2 phân ly cho 3 thân cao : 1 thân thấp
d) Nế ếu ti p tục cho các cây thân cao dị hợởp F2 lai với nhau thì F3 thu đượcỉ t lệ 1 thân cao : 1 thân thấp
 Câu 2: Quan sát hình ảnh tế bào và cho biết mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
 a) Tế bào này đang ở kì sau của nguyên phân nhưng có rối loạn phân li ở 1 NST kép
b) Tế bào có bộ NST 2n = 4
 c) Quá trình phân bào này chỉ xảởy ra tế bcào sinh dụ
d) Kết thúc quá trình phân bào tạo 1 tế bào có kiểu gen AaaBb, 1 tế bào có kiểu gen ABb
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN.
 1. A 2. C 3. C 4. A 5. C 6. A 7. A 8. C
 9. A 10. C 11. A 12. A 13. A 14. C 15. C 16. D
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1: S S S Đ
Câu 2: S S Đ S
Câu 3: Đ S S S
Câu 4: Đ S S Đ
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: 50
Câu 2: 24
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 BẮC NINH NĂM HỌC 2025 - 2026
 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học - Lớp 12
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một nhiễm thuộc loài này có bộ NST là
 A. n - 1. B. 2n - 1. C. 2n + 1. D. n + 1.
Câu 2: Thành phần nào sau đây không nằm trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
 A. Ti thể. B. Lưới nội chất. C. Ribosome. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng và mọi
diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 hoa đỏ
: 1 hoa trắng?
 A. Aa x aa. B. AA x aa. C. Aa x Aa. D. Aa x AA.
Câu 4: Theo mô hình của François Jacob và Jacques Monod, thành phần nào sau đây không nằm trong
cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E. coli?
 A. Gene cấu trúc lacZ. B. Gene cấu trúc lacY.
 C. Gene cấu trúc lacA. D. Gene điều hòa lacI.
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi tổng số nucleotide của gene?
 A. Thêm 1 cặp nucleotide. B. Mất 2 cặp nucleotide.
 C. Thay thế 1 cặp nucleotide. D. Mất 1 cặp nucleotide.
 Ab
Câu 6: Quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gene. Tần số hoán vị gene
 aB
được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
 A. AB và ab. B. Ab và aB. C. aB và ab. D. AB và Ab.
Câu 7: Bộ ba nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?
 A. 5’GAX3’. B. 5’UAA3’. C. 3’XUG5’. D. 5’AXG3’.
Câu 8: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Correns phát hiện ra sự di truyền của gene ngoài
nhân?
 A. Lai thuận nghịch. B. Lai cận huyết.
 C. Lai phân tích. D. Lai tế bào.
Câu 9: Ở người, cơ thể nam giới bình thường có cặp NST giới tính là
 A. XXY. B. XY. C. XX. D. XO.
Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội?
 A. aa x aa. B. AA x AA. C. Aa x aa. D. AA x aa.
Câu 11: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và không có hoán vị gene xảy ra. Theo lí
thuyết, cơ thể có kiểu gene nào sau đây giảm phân cho loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%?
 Ab aB AB Ab
 A. . B. . C. . D. .
 aB aB AB Ab
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 12: Trong cấu trúc của phân tử DNA, theo nguyên tắc bổ sung, nucleotide loại Adenine (A) liên
kết với nucleotide loại nào?
 A. Thymine (T). B. Guanine (G). C. Cytosine (C). D. Uracil (U).
Câu 13: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
 A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gene không allele tương tác với nhau quy định.
Nếu trong kiểu gene có cả hai loại allele trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại allele
trội A hoặc B hoặc không có allele trội thì cho kiểu hình hoa trắng.ặ Hai c p gene Aa và Bằ b n m trêặn 2 c p
Náểủâ ST kh c nhau. Ki u gene c a c y hoa đỏ dị hợp một cặp gene là?
 A. Aab. b B. AaBB. C. AaBb. D. AABB.
C ế â âu 15: Theo lí thuy t, cơ thể nào sau đ y giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử?
 A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 16: Quá trình tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn của gene được gọi là
 A. phiên mã ngược. B. phiên mã.
 C. t.ái bản DNA D. dịch mã.
Câu 17: Tộế hể đ t bi n nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử (2n) với giao tử
(2n)?
 A. Thể tứ bội. B. Thể một nhiễm. C. Thể tam bội. D. Thể ba nhiễm.
Câu 18: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là
 A. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). B. biến dị tổ hợp.
 C. mức phản ứng của kiểu gene. D. thể đột biến.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nghiên cứu về một số bệnh và tật di truyền ở người. Các bác sỹ đã tiến hành làm tiêu bản
NST ở kì giữa phân bào, chụp ảnh, cắt ảnh riêng từng nhiễm sắc thể và sắp xếp lại theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ tạo ra hình ảnh bộ nhiễm sắc thể của một tế bào cơ thể người bệnh như sau:
M ỗi nhận định sau đây là đ úng hay sai?
 a) Đây là bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Down.
 b) Người mắc bệnh là nữ giới.
 c) Người mắc bệnh có 3 nhiễm sắc thể 21.
 d) Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội thể ba nhiễm.
 DeThiHay.net 22 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 2: S ự phát triển tóc trong ống tai thường được quan sát thấy là tăng ở những người đàn ông lớn tuổi.
Một số đàn ông, đặc biệt là ở dân số nam Ấn Độ có túm lông ở vành tai phát triển. Chính thức được
Guinness công nhận vào năm 2003 là người có lông tai dài nhất thế giới, ông Radhakant Baijpai đã cẩn
thận nuôi dưỡng lông tai của mình từ độ dài kỷ lục 13,2cm đến 25cm. Sự phát triển quá mức của lông
trong hoặc trên tai được biết đến về mặt y học là tật có túm lông ở vành tai. Theo những nghiên cứu, ở
người, tật di truyền này là do đột biến gene trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng quy định.
M ỗi nhận định sau đây là đ úng hay sai?
 a) Ô ng Radhakant Baijpai đã nhận gene quy định tật di truyền này từ người bố.
 b) Tính trạng này tuân theo quy luật di truyền thẳng.
 c) Giả sử ông Radhakant Baijpai sinh được 2 người con (1 trai, 1 gái) thì cả 2 người con này khi trưởng
t.hành đều có túm lông ở vành tai
 d) Con gái của người đàn ông này có kiểu hình bình thường nhưng mang allele quy định tật di truyền
này.
C âu 3: Khi nói về đột biến gene, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
 a) Đột biến thay thế một cặp nucleotide A – T bằng một cặp nucleotide G – C sẽ làm gene đột biến tăng
1. liên kết hydrogen
 b) Đột biến mất một cặp nucleotide là một dạng của đột biến điểm.
 c) Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết h. ydrogen của gene
 d) Một đột biến điểm làm tăng liên kết hydrogen của gene thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gene.
Câu 4: Khi nói về NST của tế bào nhân thực, m ỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
 a) NST được tìm thấy trong nhân tế bào.
 b) Số lượng NST trong bộ NST của loài không phản ánh mức độ tiến hóa.
 c) NST có chức năng lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
 d) Hình thái, số lượng, kích thước NST được quan sát rõ nhất ở kì cuối nguyên phân.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Cà độc dược (Datura mEtEl) có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1)
thuộc loài này có số lượng NST là bao nhiêu?
Câu 2: Nếu các gene liên kết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn.
Trong các phép lai dưới đây, phép lai số mấy cho đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1?
 AB AB Ab AB Ab AB Ab Ab
 Phép lai 1: x . Phép lai 2: x . Phép lai 3: x . Phép lai 4: x .
 ab ab ab ab aB ab aB aB
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf22_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_12_cuoi_hoc_ki_1_sach_kntt_2025.pdf