22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

docx 193 trang ducduy 28/06/2025 851
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)
 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
trí của các gene này trên bộ nhiễm sắc thể của người?
A. Trên nhiễm sắc thể số 9 và 15 không có gene nào trong số các gene đang xét.
B. Gene mã hóa protein Q nằm trên nhiễm sắc thể số 2.
C. Gene mã hóa protein M nằm trên nhiễm sắc thể số 9.
D. Gene mã hóa protein N nằm trên nhiễm sắc thể số 19.
Câu 21: Ở một loài thú, phép lai P: lông vàng × f lông đen, thu được F1 có tỉ lệ: 1 古 lông đen; 1 of 
lông vàng; 1 ô lông đen; 1 ô lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gene quy định, các allele 
trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 loại kiểu gene và 4 loại 
kiểu hình.
B. Ở loài này, có tối đa 6 loại kiểu gene quy định sự hình thành màu lông.
C. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ 0 lông trắng ở đời con là 12,5%.
D. Ở loài này, có tối đa 3 loại kiểu gene quy định kiểu hình lông đen.
Câu 22: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gene nằm trong ti thể gây ra. Người mẹ bị 
bệnh, bố không bị bệnh, sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến khác xảy 
ra, giải thích nào sau đây là phù hợp?
A. Con đã nhận được gene bình thường từ người bố.
B. Gene trong ti thể phân chia không đều cho các tế bào con.
C. Người mệ áp dụng chế độ ăn kiêng trong giai đoạn mang thai.
D. Sự biểu hiện của gene chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Câu 23: Bằng phương pháp nghiên cứu nhiễm sắc thể người, có thể xác định được các bệnh hoặc hội 
chứng bệnh nào sau đây?
A. Hội chứng Down, hội chứng Turner. B. Bệnh mù màu, hội chứng Klinefelter.
C. Bệnh bạch tạng, bệnh Parkinson. D. Hội chứng Turner, bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 24: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2푛 = 24. Một thể đột biến có một chiếc của cặp nhiễm sắc thể 
số I bị mất một đoạn, một chiếc của cặp nhiễm sắc thể số III bị đảo một đoạn, một chiếc của cặp nhiễm 
sắc thể số V bị lặp một đoạn. Trong quá trình giảm phân nếu tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều phân li bình 
thường và có 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gene ở đoạn không bị đột biến của cặp 
nhiễm sắc thể số thì tỉ lệ giao tử bình thường không chứa gene hoán vị là bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 25: Ở một loài thực vật, sự hình thành màu hoa chịu sự chi phối của 3 locus , và . Gene D tổng 
hợp ra protein D , khi có protein này thì các gene A và B mới có thể tạo ra enzyme có hoạt tính. Các 
enzyme A và B sẽ tham gia vào con đường tổng hợp sắc tố cánh hoa như sơ đồ sau:
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Khi không có sắc tố thì hoa có màu trắng. Các gene lặn a,b,d đều không tổng hợp được protein có chức 
năng. Biết rằng gene A và D nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, gene B nằm trên một cặp nhiễm sắc 
thể khác. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Protein D có thể hoạt hóa cùng lúc cả hai gene A và gene B.
B. Kiểu hình hoa trắng có thể được quy định bởi tối đa 18 loại kiểu gene.
C. Ở loài này, có tối đa 27 loại kiểu gene quy định sự hình thành màu hoa.
D. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gene tự thụ phấn, thu được đời con có tối đa 2 loại kiểu hình.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở 
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hai hình vẽ dưới đây mô tả ảnh hưởng của nồng độ CO2 và nhiệt độ đến quang hợp ở thực vật C3 
và C4. Đường cong (I) và (II) ở Hình 퐀 mô tả cường độ quang hợp ở nông độ CO2 khác nhau, nhiệt độ và 
cường độ chiếu sáng ổn định (30∘C, chiếu sáng mạnh); đường cong (III) và (IV) ở Hình B mô tả sự ảnh 
hưởng của nhiệt độ đối với quá trình quang hợp.
 a) Thực vật (III) có nhiệt độ tối ưu cho quang hợp là từ 15 ― 20∘C và thực vật (IV) có nhiệt tối ưu cho 
quang hợp là từ 40 ― 45∘C.
 ∘
b) Ở điều kiện nhiệt độ ổn định (30 C), chiếu sáng mạnh, khi tăng nồng độ CO2 thì khả năng quang hợp 
của thực vật (I) và (II) đều giảm.
c) (I) là thực vật C4, (II) là thực vật C3.
d) (III) là thực vật C3, (IV) là thực vật C4.
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét các tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt; trong 
đó màu hạt do một gene quy định (hạt đen là trội hoàn toàn so với hạt trăng). Cho cây dị hợp về tất cả các 
cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 gồm các hạt màu đen và màu trắng. Khi đem các hạt F1 trồng thành 2 
lô, với tỉ lệ sống sót 100%, người ta thu được kết quả sau:
 Lô Hạt F1 Cây trưởng thành
 Lô A Hạt đẹn 59% cây quả tròn: 41% cây quả dài
 Lô B Hạt trắng 48% cây quả tròn: 52% cây quả dài
Biết không xảy ra đột biến, diễn biến nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là như 
nhau.
a) Tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật phân li độc lập.
b) Ở F1 có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình quả tròn, hạt trắng.
c) Ở F1, các cơ thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 13%.
d) Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hạt đen ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 4,25%.
Câu 3: Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch mã hóa như sau:
 Các bộ ba 3 'TAC - AAG - AAT- GAG -  - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT - 5'
 Số thứ tự 
 các 1 2 3 4  80 81 82 83 84
 bộ ba
Biết rằng các codon 5'GAG3' và 5'GAA3' cùng mã hóa cho amino acid Glu, 5'GAU3' và 5'GAC3' cùng 
mã hóa cho amino acid Asp.
a) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến 
đổi thành phần amino acid của chuỗi polypeptide do gene quy định tổng hợp.
b) Vùng mã hóa trên mạch khuôn của gene trên có 80 triplet.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C ― G thành A ― T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3' của 
đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polypeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với 
chuỗi polypeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C ― G thành G ― C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ 
không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi 
polypeptide do gene quy định tổng hợp.
Câu 4: Ở vi khuẩn . coli, sự biểu hiện của gene lac 푍 (mã hóa 훽-galactosidase), gene lacY (mã hóa 
permease) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ 
thuật gây đột biến nhân tạo, từ chủng vi khuẩn E. coli kiểu dại người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn 
đột biến A,B,C,D. Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn đột biến trong hai môi trường: không có lactose 
và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng dưới đây:
 Môi trường không có lactose Môi trường có lactose
 Chủng vi khuẩn
 훽-galactosidase permease 훽-galactosidase permease
 A - + - +
 B - - + -
 C - - - -
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 D + + + +
Chú thích: (+): có; (-): không có
a) Chủng A tạo ra do đột biến ở vùng khởi động.
b) Chủng B tạo ra do đột biến ở gene lacZ.
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở cả gene lacZ và gene lacY.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành.
Câu 5: Hình 퐀 mô tả một đoạn nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 
băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gene khác nhau chưa biết trật tự trên nhiếm sắc thể (kí 
hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn nhiễm sắc 
thể (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gene đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gene. 
Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về 
các đột biến lặn tại cả 6 locus gene (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở Bảng B.
a) Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có thể giúp xác định được vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
b) Đoạn mất I chứa 3 locus A,D và F.
c) Trình tự các locus gene là A ― B ― E ― C ― D ― F.
d) Khi lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, thu được 75% hợp tử sống sót, có thể khi bị mất 
hoàn toàn locus gene 퐹 thì hợp tử không phát triển.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5.
Câu 1: Ở phép lai P:훾∧AaBbDd × 오 Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào 
có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình 
thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene bb 
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li 
bình thường. Theo lý thuyết, loại kiểu gene aaBbdd ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 
chữ số sau dấu phẩy)?
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 2: Tiến hành nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chứa 1 phân tử DNA được cấu tạo từ các nucleotide 
chứa N15) trong môi trường chỉ chứa N14. Sau 1 thời gian nuôi cấy, người ta thu toàn bộ các vi khuẩn, 
phá màng tế bào của chúng và thu lấy phân tử DNA (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy 
DNA). Trong các phân tử DNA này, loại DNA có chứa N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã phá 
màng tế bào là bao nhiêu?
Câu 3: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, allele A quy 
định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so 
với allele b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa 
trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết 
không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu 
nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu (tính làm tròn đến 
2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 4: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B 
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn 
 AB AB
so với allele d quy định mắt trắng. Phép lai D d D thu được có số cá thể có kiểu 
 P:ab × ab Y F1 5,125%
hình lặn về 3 tính trạng. Theo lý thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gene ở F1 chiếm tỉ lệ bao 
nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gene có 2 allele quy định, 
allele trội là trội hoàn toàn và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến 
hành cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 7 kiểu gene và 2 kiểu hình. Biết không xảy ra đột 
biến, nếu xảy ra hoán vị gene thì tần số hoán vị là 50%. Theo lý thuyết, nếu không xét đến vai trò của bố 
mẹ thì có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. 
 1. C 2. C 3. D 4. D 5. C 6. C 7. A
 8. D 9. C 10. C 11. A 12. D 13. D 14. B
 15. A 16. A 17. B 18. D 19. C 20. B 21. C
 22. B 23. A 24. C 25. A 
PHẦN II.
 1 2 3 4 5
 S S Đ Đ S Đ Đ S Đ S Đ S S S S Đ Đ Đ S Đ
PHẦN III.
 1 2 3 4 5
 0,05 192 0,98 0,15 4
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 3
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
 TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU MÔN: SINH HỌC
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài thi: 180 phút
Câu 1 (1,5 điểm):
Hình bên mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit trong tế bào của một loài sinh vật.
a. Nêu tên gọi và chức năng của cấu trúc X,Y ?
b. Xác định đầu 3′ và 5′ tương ứng với trị trí số (1) và (2) trên phân tử mARN. Giải thích?
c. Phân tử mARN trên mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm bao nhiêu axit amin?
Câu 2 (1,0 điểm):
Trình bày ngắn gọn phương pháp tạo động vật chuyển gen.
Câu 3 (1,0 điểm):
Dựa vào những hiểu biết về cấu trúc gen và sự biểu hiện kiểu hình của gen đột biến ở sinh vật nhân thực. 
Hãy giải thích tại sao có những đột biến gen lại trung tính?
Câu 4 (1,0 điểm):
Khi nói về nhiễm sắc thể (NST) và đột biến NST ở sinh vật nhân thực, các nhận định dưới đây đúng hay 
sai? Giải thích ngắn gọn.
a. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường.
b. Song nhị bội là thể đột biến mà tế bào mang bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau.
c. Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
d. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 5 (1,0 điểm):
Vì sao các thể ba khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển 
của cá thể bị đột biến?
Câu 6 (1,0 điểm):
Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBbDd. Theo lý thuyết, các phát biểu 
dưới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
a. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBbDd.
b. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
c. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen 
AaBbDD.
d. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ duy trì được hiện tương ưu thể lai.
Câu 7 (2,0 điểm):
Hình (a) và (b) thể hiện cơ chế hoạt động của opêron Lac ở hai chủng E. coli bình thường và đột biến.
a. Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong hai hình trên.
b. Đột biến xảy ra ở vùng P và O có thể gây hậu quả khác biệt như thế nào so với đột biến trong nhóm 
gen cấu trúc 푍,푌, ?
c. Sử dụng 5-BU để gây đột biến thu được dạng đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Lac Y. Hãy nêu hậu 
quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.
Câu 8 (1,0 điểm):
Các nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
a. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến thay thế một cặp nucleôtit làm chuỗi 훽 - hemôglôbin bị 
thay đổi một axit amin.
b. Bệnh phêninkêtô niệu là bệnh di truyền phân tử do rối loạn chuyển hóa axit amin tirôxin.
c. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội xảy ra ở cặp NST số 23
d. Làm tiêu bản tế bào quan sát dưới kính hiển vi sẽ phát hiện được các bệnh di truyền phân tử.
Câu 9 (1,0 điểm):
Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P : Aabb x aaBb. Biết hai alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 
hai alen B và b nằm trên cặp NST số 5.
a. Con lai được đa bội hoá lên thành 4 n có kiểu gen như thế nào?.
b. Viết các kiểu gen của con lai thể ba nhiễm khi cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I.
Câu 10 (1,0 điểm):
Để khảo sát hiện tượng di truyền về màu mắt ở một loài côn trùng, các nhà khoa học đã tiến hành một 
thực nghiệm như sau:
- Tiến hành các phép lai:
+ P1 : 9 mắt nâu × ฤ mắt đỏ son.
+ P2:푞 mắt đỏ son × 훿 mắt nâu.
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
- Ghi nhận kết quả, phân tích số liệu thống kê của mỗi phép lai.
- Kết luận về tính quy luật của hiện tượng di truyền màu mắt nêu trên.
a. Phép lai trên dược gọi là gì?
b. Hãy dự đoán kết quả có thể có và kết luận về tính quy luật của hiện tượng di truyền màu mắt ở loài côn 
trùng đang xét tương ứng cho mỗi trường hợp. Biết rằng tính trạng màu mắt do 1 gen quy định.
Câu 11 (1,0 điểm):
Trong một thí nghiệm, người ta xử lý 1000 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật. Qua theo dõi thấy có 
3,5% số tế bào sinh tinh giảm phân không bình thường ở lần giảm phân I hoặc giảm phân II (chỉ xảy ra ở 
một trong hai tinh bào cấp II) làm xuất hiện các tinh trùng (n +1) và (n ― 1). Các tinh trùng được tạo ra 
từ tất cả các tế bào sinh tinh trên đều tham gia thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử, trong đó có 
97,5% hợp tử bình thường. Hãy xác định số tế bào sinh tinh xảy ra đột biến ở lần giảm phân I. Biết rằng 
quá trình giảm phân của các tế bào sinh trứng diễn ra bình thường.
Câu 12 (1,0 điểm):
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 
alen quy định. Alen quy định lông đen (A1) trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám (A2) và alen 
quy định lông trắng (A3); alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Quần 
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong tổng số cá thể lông đen ở thế hệ P, cá thể lông đen thuần 
chủng chiếm 25%. Biết tần số alen A2,A3 bằng nhau.
a. Xác định tần số các alen của quần thể?
b. Cho các cá thể lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lý thuyết, số cá thể 
lông xám ở 퐹1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 13 (1.0 điểm):
Ở một loài thực vật, khi lai giữa cây bẹ tím, nách lá có chấm đen với cây bẹ trắng, nách lá không có chấm 
đen, thu được F1 toàn cây bẹ tím, nách lá có chấm đen. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 299 cây bẹ 
tím, nách lá có chấm đen và 101 cây bẹ trắng, nách lá không có chấm đen. Biết rằng, mọi diễn biến NST 
trong giảm phân của các tế bào sinh dục đực và cái là giống nhau, không xảy ra đột biến. Xác định quy 
luật di truyền chi phối các tính trạng trên.
Câu 14 (1.5 điểm):
a. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định 
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen 
d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được . Trong tổng số các ruồi ở , 
 × 푌 F1 F1
ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 45%. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở 퐹1 là bao 
nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
b. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
màu trắng. Cho các cây hoa màu đỏ (P) lai với cây hoa màu đỏ có kiểu gen dị hợp, F1 thu được tỉ lệ: 15 
cây hoa màu đỏ : 1 cây hoa màu trắng. Tiếp tục cho các cây đỏ F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở F2 thu 
được cây hoa trắng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
Câu 15 (1,0 điểm):
 DeThiHay.net 22 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường 
quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất 
cả các cá thể trong phả hệ.
Nếu người con gái (15) ở thế hệ thứ IV lấy người chồng (16) không bị bệnh trên và đến từ một quần thể 
khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4 thì xác suất sinh con bị bệnh của 
cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
Câu 16 (1,0 điểm):
Một quần thể tự thụ có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là . Biết rằng quá trình 
 0,4 Dd:0,6 dd
giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a. Số loại kiểu gen xuất hiện ở đời F1.
b. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen xuất ở đời 퐹4.
Câu 17 (1,0 điểm):
Ở một loài động vật, con đực có kiểu hình thân xám, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân đen, mắt 
đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích Fa có tỉ lệ kiểu hình: 
25% con đực thân xám, mắt trắng : 25% con đực thân đen, mắt trắng : 25% con cái thân đen, mắt đỏ : 
25% con cái thân xám, mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
b. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong tổng số cá thể cái mang hai tính 
trạng trội, cá thể cái có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 18 (1,0 điểm):
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a;B,b và D,d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. 
Cho lai hai cá thể đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 5% 
số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong 
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx22_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_12_cap_tinh_co_loi_giai_chuan.docx