20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 TRƯỜNG THCS LÊ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hòa. D. Cà Mau. Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hòa. D. Cà Mau. Câu 3. Việt Nam có chung Biển Đông với A. 6 quốc gia. B. 7 quốc gia. C. 8 quốc gia. D. 9 quốc gia. Câu 4. Phần đất liền nước ta từ Bắc vào Nam kéo dài khoảng A. 70 vĩ tuyến B. 90 vĩ tuyến C. 120 vĩ tuyến D. 150 vĩ tuyến Câu 5. Địa hình núi thấp dưới 1000m nước ta chiếm A. 1% diện tích cả nước. B. 14% diện tích cả nước. C. 85% diện tích cả nước. D. 2% diện tích cả nước. Câu 6. Cấu trúc địa hình nước ta chạy theo các hướng chính A. Tây Bắc – Tây Nam và vòng cung. B. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. C. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. D. Tây Nam – Đông Bắc và vòng cung. Câu 7. Ý nào sau đây không thể hiện đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung? A. Có độ cao trung bình 2-3m so với mực nước biển; B. Bị các nhánh núi đâm ngang và an lan ra sát biển; C. Ít màu mỡ hơn so với 2 đồng bằng châu thổ hạ lưu sông; D. Trong đồng bằng có nhiều cồn cát Câu 8. Bề mặt cao nguyên được phủ đất đỏ badan là đặc điểm địa hình của A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Nam. II. TỰ LUẬN Câu 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta như thế nào? Câu 2. Phân tích những thuận lợi của địa hình đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C D C B A D II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Ðiểm Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là: Khí hậu: 0,5 - Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. 1 - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng: theo chiều bắc-nam, đông tây (1,0 - Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực điểm) biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. Sinh vật 0,25 Sinh vật phong phú đa dạng Khoáng sản 0,25 Khoáng sản đa dạng có nhiều loại có giá trị Phân tích những thuận lợi của địa hình đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - 1 2 xã hội ở địa phương em. (1,0 - Trồng cây lương thực thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, đánh bắt và nuôi điểm) trồng thủy sản. - Xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HKI TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 30 phút (KKTGGĐ) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án đúng nhất trong mỗi câu sau và ghi kết quả vào bảng: Câu 1. Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ A. 8034'B đến 23023'B. B. 8034'B đến 23033'B. C. 8034'B đến 23053'B. D. 8054'B đến 53023'B. Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. nội chí tuyến bán cầu Nam. Câu 3. Nước ta không có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Lào. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Cam-pu-chia. Câu 4. Đường bờ biển nước ta có chiều dài..km. A. 2036 B. 2360 C. 3206 D. 3260 Câu 5. Dạng địa hình chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là A. đồi núi. B. sơn nguyên. C. đồng bằng. D. thung lũng. Câu 6. Hướng vòng cung là hướng núi chính của A. dãy Bạch Mã. B. dãy Hoàng Liên Sơn. C. khu vực Đông Bắc. D. khu vực Trường Sơn Bắc. Câu 7. Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm ở A. giữa sông Hồng và sông Cả. B. từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. C. phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ. D. tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc. Câu 8. Quá trình hòa tan nước với đá vôi, tạo nên dạng địa hình nào sau đây? A. Hầm mỏ. B. Thềm biển. C. Đê, đập. D. Các-xtơ. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở Việt Nam? (1,5 điểm) Câu 2. (1,5 điểm) a. Em hãy chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đồng bằng đối với khai thác kinh tế?. (1,0 điểm) b. Dạng địa hình ở địa phương em có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế? (0,5 điểm) DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B D A C B D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở Việt Nam. 1 - Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, (1,5 một năm có 2 mùa rõ rệt. 0,5 điểm) - Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực 0,5 biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. - Thiên nhiên phân hoá đa dạng theo chiều bắc – nam, đông – tây. 0,5 a) Em hãy chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá dạng địa hình đồng bằng đối với khai thác kinh tế. - Thế mạnh: + Đối với nông lâm sản: trồng cây lương thực thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia 0,25 cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 2 + Xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú. 0,25 (1,5 - Hạn chế: điểm) + Tài nguyên bị khai thác quá mức. 0,25 + Môi trường bị suy thoái. 0,25 b) Dạng địa hình ở địa phương em có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế? - Đồi núi (đồng bằng) 0,25 - Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ điện. 0,25 (Lưu ý: HS có thể trả lời một trong các dạng địa hình vẫn ghi điểm tối đa) DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn chữ cái trước đáp án đúng: Câu 1. Đường biên giới trên đất liền của nước ta có chiều dài là A. 4600 km. B. 5600 km. C. 3600 km. D. 2600 km. Câu 2. Đồi núi nước ta chiếm tới? A. 3/5 diện tích lãnh thổ. B. 2/3 diện tích lãnh thổ. C. 1/4 diện tích lãnh thổ. D. 3/4 diện tích lãnh thổ. Câu 3. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố: A. Quảng Nam, Đà Nẵng. B. Đà Nằng, Khánh Hòa. C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. Câu 4. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm? A. Các khối núi và cao nguyên. B. Các cao nguyên và đồng bằng. C. Các đồng bằng và đồi trung du. D. Các cao nguyên và đồi trung du. Câu 5. Vùng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm? A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. B. Vùng đất, hải đảo, vùng trời. C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. D. Vùng đất, vùng biển, vùng núi. Câu 6. Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là? A. Địa hình chia là 3 dải: cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng. B. Đồng bằng được khai thác từ lâu đời nên địa hình bề mặt đã bị biến đổi nhiều. C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có các khu ruộng cao bạc màu. D. Trên bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngồi, kênh rạch chằng chịt. Câu 7. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sông Cả. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8. Việt Nam nằm ở khu vực nào? A. Nam Á. B. Tây Á. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (2 điểm) So sánh địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long Câu 2 (1 điểm) Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Đề 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B A C D D C II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) Giống nhau: (2 - Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, được thành tạo và phát triển do phù sa 0.5 điểm) sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. điểm - Đặc điểm: Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp và tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ b) Khác nhau Tiêu chí Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Điều kiện Do phù sa hệ thống sông Hồng, Do phù sa hệ thống sông Tiền, hình sông Thái Bình bồi tụ. sông Hậu bồi tụ. thành Đặc điểm - Diện tích 15000km2 - Diện tích 40000 km2 0.5 địa hình - Dạng tam giác châu, đỉnh ở Việt - Dạng hình thang Trì, đáy chạy từ Hải Phòng đến - Địa hình thấp và bằng phẳng điểm Ninh Bình. hơn, từ thượng châu thổ đến hạ - Địa hình thấp bằng phẳng, cao ở châu thổ chỉ chênh nhau 2 m . phía Tây, Tây Bắc và thấp dần về - Bề mặt có hệ thống sông ngòi, phía biển. kênh rạch chằng chịt. 0.5 - Hệ thống đê điều khiến bề mặt điểm địa hình bị chia cắt thành nhiều ô trũng. Đất - Vùng ngoài đê được bồi đắp phù - Đất phù sa với 3 nhóm: đất phù sa hằng năm màu mỡ. sa ngọt, đất phèn, đất mặn. - Vùng trong đê thoái hóa, bạc (2/3 diện tích đất mặn, đất phèn) 0.5 màu, nhiều ô trũng ngập nước. - Các vùng trũng lớn Đồng Tháp điểm Mười, Tứ Giác Long Xuyên chưa được bồi lấp xong. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net Câu 2 1,5 (1 điểm điểm) DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 14 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D trước đáp án đúng. Câu 1: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. vị trí địa lí và hình thể nước ta. Câu 2: Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước là nhờ A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài. Câu 3: Đường bờ biển nước ta có chiều dài bao nhiêu km? A. 2360km. B. 2036km. C. 3206km. D. 3260km. Câu 4: Biên giới Việt Nam trên đất liền dài nhất khi tiếp giáp với nước nào? A. Trung Quốc. B. Campuchia. B. Lào. D. Thái Lan. Câu 5: Tổng diện tích lãnh thổ Việt Nam là? A. 331122 km2. B. 313212 km2. C. 331344 km2. D. 313222 km2 Câu 6: Đặc điểm nào không phải là địa hình vùng Trường Sơn Bắc là? A. Gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu B. Là vùng có độ cao trung bình khoảng 1.000 m, một số ít đỉnh cao trên 2.000m như: Pu Xai Lai Leng (2711 m), Rào Cỏ (2 235 m) C. Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Có bốn cánh cung lớn và vùng đồi (trung du) phát triển mở rộng (như Phú Thọ, Bắc Giang). Câu 7: Địa hình núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm bao nhiêu diện tích cả nước? A. 10% diện tích. B. 15% diện tích. C. 1% diện tích. D. 5% diện tích Câu 8: Địa hình Việt Nam chủ yếu là? A. Núi cao. B. Đồng bằng. C. Đồi núi thấp. D. Đáp án khác II. TỰ LUẬN Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm vùng Trường Sơn Nam? Câu 2 (1,5 điểm). a (1 điểm). Em hãy lấy 2 ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên ở nước ta. b (0,5 điểm). Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương. DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D B C D C C II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1 - Đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Nam. (1,5 điểm) + Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có độ cao lớn hơn vùng Trường Sơn Bắc. 0,25đ + Địa hình có hướng vòng cung, hai sườn đông và tây Trường Sơn Nam không đối 0,25đ xứng. + Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ 0,25đ badan. + Các khối núi cao nằm ở phía bắc và nam của vùng có nhiều đỉnh cao trên 2.000 0,25đ m như: Ngọc Linh (2 598 m), Chư Yang Sin (2 405 m), Lang Biang (2 167 m),... + Chuyển tiếp giữa miền núi, cao nguyên với miền đồng bằng là địa hình bán bình 0,5đ nguyên Đông Nam Bộ với những thềm phù sa cổ, có nơi cao tới 200 m. 2 a. Lấy ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hóa (1,5 điểm) tự nhiên (HS lấy đúng 2 ví dụ). - Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông 0,5đ ở Tây Bắc ngắn hơn, nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc - Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam nước ta, trở 0,5đ thành ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu, miền khí hậu phía Bắc có mùa đông lạnh, miền khí hậu phía Nam nóng quanh năm. b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương - Địa phương em thuộc khu vực đồi núi, địa hình cao hiểm trở, dốc, đất màu nghèo chất dinh dưỡng, nguồn nước dồi dào, dân cư thưa thớt thuận lợi để phát triển các 0,5đ cây công nghiệp,đặc biệt biệt là trồng các loại cây công nghiệp như quế, sâm, cao su, keo DeThiHay.net 20 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 15 PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ CHÂU MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 8 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Hà Giang. C. Điện Biên. D. Hòa Bình. Câu 2. Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Cam-pu-chia. C. Lào. D. Trung Quốc. Câu 3. Việt Nam có vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây? A. Nam Mĩ với Á - Âu. B. Á - Âu với Thái Bình Dương. C. Châu Đại Dương với Á - Âu. D. Bắc Mĩ với Thái Bình Dương. Câu 4. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất A. cận nhiệt đới trên núi. B. cận xích đạo gió mùa. C. nhiệt đới khô trên núi. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 5. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng đất, vùng biển và quần đảo. C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời. D. vùng núi, vùng biển và vùng trời. Câu 6. Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng A. 55% của phần đất liền Việt Nam. B. 65% của phần đất liền Việt Nam. C. 75% của phần đất liền Việt Nam. D. 85% của phần đất liền Việt Nam. Câu 7. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào dưới đây? A. Tây Bắc - Đông Nam và Tây đông. B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. C. Tây Đông và Đông Bắc - Tây Nam. D. Vòng cung và Đông Bắc - Tây Nam. Câu 8. “Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố ở vùng đồi núi nào của nước ta? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. II. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam. (1,5 điểm) Câu 2: Em hãy cho biết đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long, để sống chung với lũ ở đồng sông Cửu Long cần có những biện pháp gì? (1,5 điểm) (Lưu ý: cho sử dụng Atlat địa lí Việt Nam) DeThiHay.net
File đính kèm:
20_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_dia_li_8_bo_canh_dieu.docx

