19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức

docx 71 trang Lan Chi 29/11/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức

19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức
 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 20...-20...
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 (Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút) 
1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút 
 Cỏ và lúa
 Lúa chăm chỉ hứng nắng, đón gió, tích luỹ chất màu từ đất, làm ra những hạt thóc vàng. Còn cỏ, chỉ 
mải đùa nghịch với những giọt sương long lanh đọng trên lá. Dần dần, cỏ ốm o gầy còm, chẳng làm ra sản 
phẩm gì có ích. 
2. Luyện viết đoạn (6 điểm) 
Em hãy một đoạn văn tả về một con vật mà em yêu thích. 
Gợi ý: 
a) Em muốn kể về con vật nào? 
b) Con vật đó có đặc điểm gì? (hình dáng, màu sắc, bộ phân trên cơ thể,) 
c) Kể lại những hoạt động của con vật đó.
d) Lợi ích của con vật đó với em và gia đình.
e) Nêu nhận xét của em về con vật đó. 
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau 
các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm
- Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...), 
giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5...
- Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm
2. Đọc - Hiểu (6 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án A B B C D
 Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 4 : (1đ) Câu chuyện của vịt xám khuyên em là: Phải nghe lời bố mẹ, không được đi chơi một mình 
(Mỗi ý đúng 0.5đ) 
Câu 5:
a. 2 từ (0.5 đ)
b. Đó là các từ: nhảy, gọi (0.5 đ)
Câu 6: Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân . Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng 
nhau vui chơi . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm, Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:
 - Kiến Đen này, bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không ?
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (4 điểm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Luyện viết đoạn (6 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): 
+ Nội dung (ý): 3 điểm 
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm 
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ .. ngày .. tháng năm 20...
 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
 Họ và tên HS:  Năm học 20... - 20...
 Lớp: 2A. Môn Tiếng Việt - Lớp 2
 ( Bài kiểm tra đọc )
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối 
HK II môn Tiếng Việt lớp 2.
II. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi (6 điểm):
 Soi đèn tìm bạn
 Một tối mùa hè, chú Đom Đóm cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để tìm bạn. Gặp bạn 
Bướm, Đom Đóm nói: “Bướm ơi, cậu có thể làm bạn với tớ không?”. Bướm vẫy vẫy đôi cánh bảo: “Được 
thôi. Nhưng bây giờ bọn tớ phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bọn tớ đi tìm được không?” Đom Đóm vội từ 
chối và bay đi mất.
 Đom Đóm lại bay tới bờ ao gặp Ếch Xanh và đề nghị kết bạn. Ếch Xanh ồm ộp đáp lời: 
 - Được thôi, nhưng bây giờ tớ đang bị lạc đường, cậu soi đèn tìm đường giúp tớ về nhà đã nhé!
 Đom đóm lắc đầu nguây nguẩy và bay đi mất. Cậu đi khắp nơi nhưng không tìm được người bạn nào 
cả. Thế là cậu buồn bã đến gặp ông Cây, khóc nấc lên và kể mọi chuyện cho ông Cây nghe. Nghe xong, 
ông hiền từ bảo Đom Đóm:
 - Cháu à, trong lúc người khác cần giúp đỡ, cháu lại không chịu giúp họ thì làm sao họ muốn kết bạn 
với cháu được. Bạn bè tốt là phải biết giúp đỡ lẫn nhau.
 Đom Đóm nghe ông Cây nói vậy thì xấu hổ, đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt nước mắt và vội cúi đầu 
xuống.
 (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới 
đây hoặc làm theo yêu cầu:
1. Đom Đóm cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để làm gì? 
A. Để khoe chiếc đèn lồng với gió và mây 
B. Để tìm bạn cùng chơi với mình
C. Để soi đường giúp các bạn bị lạc.
2. Vì sao Đom Đóm và Ếch Xanh không trở thành bạn của nhau?
A. Vì Ếch Xanh đã không giúp đỡ Đom Đóm 
B. Vì Ếch Xanh đã từ chối kết bạn với Đom Đóm
C. Vì Đóm Đóm đã không giúp đỡ Ếch Xanh và bay đi mất.
3. Khi không kết bạn được với ai, Đom Đóm đã làm gì?
A. Đom Đóm khóc, bay về nhà và kể cho mẹ nghe
B. Đom Đóm bay đến bờ sông ngồi khóc một mình
C. Đom Đóm buồn bã bay đến gặp ông Cây.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
4. Vì sao Đom Đóm lại không tìm được người bạn nào?
A. Vì Đom Đóm không thích kết bạn với mọi người
B. Vì Đom Đóm không bao giờ chịu giúp đỡ người khác
C. Vì Đom Đóm hay ngại ngùng và nhút nhát.
5. Sau khi nghe ông Cây giảng giải, Đom Đóm xấu hổ, đỏ mặt tía tai. Cậu đưa tay gạt nước mắt và vội 
cúi đầu xuống. Nếu là Đom Đóm, em sẽ nói gì với ông Cây?
6. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
A. Những người bạn tốt phải biết giúp đỡ lẫn nhau thì tình bạn mới bền lâu.
B. Cần phải tự tin, mạnh dạn thì mới có nhiều bạn tốt.
C. Không được ham chơi như Đom Đóm.
7. Câu “Đom Đóm xấu hổ, đỏ mặt tía tai.” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm 
B. Câu nêu hoạt động 
C. Câu giới thiệu
8. Dựa vào nội dung bài đọc, đặt một câu giới thiệu về Đom Đóm trong bài.
9. Bộ phận “ Một tối mùa hè” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Để làm gì? B. Ở đâu? C. Khi nào?
10. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong các câu dưới đây.
a. Chao ôi, những bông hoa trong vườn mới đẹp làm sao
b. Hoa sen là loài hoa em yêu thích nhất
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 20... – 20...
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 (Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút)
I. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Bài viết:
 Giờ Trái Đất
 Mấy năm gần đây, chúng ta kêu gọi tắt điện một giờ đồng hồ để ủng hộ giờ Trái Đất, nhưng chắc 
không phải ai cũng hiểu rằng, một giờ đồng hồ chỉ mang tính tượng trưng. Mẹ Trái Đất cần được quan tâm 
nhiều hơn thế.
II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Chọn một trong hai đề sau:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5-6 câu) kể về một buổi đi chơi của em.
Gợi ý: 1. Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai đi cùng em?
 2. Mọi người đã làm những gì?
 3. Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó?
 4. Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu . tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau 
các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm
- Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm 
từ...), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5...
- Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm
2. Đọc - Hiểu (6 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 6 7 8
 Đáp án B C C B A A C
 Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 7 : (1đ) Ý diễn đạt sự ăn năn, hối lỗi, nhận ra được sai lầm của Đom Đóm khi không chịu giúp đỡ 
bạn bè.
VD: Cháu hiểu rồi ạ, cháu cảm ơn ông. Từ nay cháu sẽ giúp đỡ mọi người để có thêm nhiều bạn bè.
Câu 9: VD: Đóm Đóm là người không có bạn. ( 0,5 đ) Không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu 
trừ 0,25 điểm.
Câu 10: (1đ) ( mỗi dấu đúng được 0,5 điểm)
a. Chao ôi, những bông hoa trong vườn mới đẹp làm sao !
b. Hoa sen là loài hoa em yêu thích nhất
 .
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (4 điểm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Tập làm văn (6 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): 
+ Nội dung (ý) : 3 điểm 
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm 
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG Thứ .. ngày .. tháng năm 20...
 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 Lớp: 2A Năm học 20... – 20...
 Môn Tiếng Việt - Lớp 2
 ( Bài kiểm tra đọc )
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối 
HK II môn Tiếng Việt lớp 2.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): 
 QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
 Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung 
không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở 
nhà.
 Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó 
là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố 
Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần 
luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn:
 - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?
 Bố bảo:
 - Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy. 
 - Thế bố có được thầy khen không?
 Giọng bố buồn hẳn:
 - Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh.
 Nguyễn Minh
*Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì? (0.5 điểm)
A. Phải giữ vở cẩn thận
B. Phải rèn viết số
C. Phải tập viết thêm ở nhà
D. Phải rèn chữ viết
Câu 2. Trong quyển sổ liên lạc cũ, thầy giáo đã ghi lời phê như thế nào về bố? (0.5 điểm)
A. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi 
B. Thầy phê là hay nghịch ngợm
C. Thầy khen hay đi học đúng giờ
D. Thầy khen chăm ngoan, học giỏi, viết chữ đẹp.
Câu 3. Vì sao chữ bố ngày càng đẹp? (0.5 điểm)
A. Vì bố đi học thầy luyện chữ.
B. Vì được bạn bên cạnh kèm luyện chữ
C. Vì bố vốn viết chữ đẹp nhưng ẩu.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
D. Vì bố chăm chỉ tập viết nhiều
Câu 4. Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố? (0.5 điểm)
A. Vì thầy từng phạt bố khi bố mắc lỗi.
B. Vì thầy của bố đã đi bộ đội và hi sinh.
C. Vì thầy của bố hay phê bố viết chữ xấu.
D. Vì thầy không luyện chữ cho bố.
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? (1 điểm)
Câu 6. Câu: “Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung.” Thuộc 
kiểu câu gì? (0.5 điểm)
A. Câu nêu đặc điểm B. Câu giới thiệu C. Câu nêu hoạt động
Câu 7. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau: (0.5 điểm)
 Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp
Câu 8. Đặt câu nêu hoạt động với từ ngữ cho trước: (1 điểm)
a. Bác thợ lặn
b. Các chú bộ đội hải quân
Câu 9. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
 Thấy quạ ngồi trên cây cả ngày mà không làm gì thỏ con hỏi:
- Tôi có thể ngồi cả ngày mà không làm gì như anh không
- Tất nhiên, tại sao lại không? Quạ nói.
 Vậy là thỏ con bắt chước ngồi dưới đất nghỉ ngơi Bỗng nhiên cáo già xuất hiện, vồ lấy thỏ 
và ăn thịt.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 20...-20...
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 (Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 
1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút 
Bài viết:
 Hoa giấy
 Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và 
 có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay 
 đi mất. 
2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật em yêu thích.
Gợi ý: 1. Em chọn tả con vật nào?
 2. Nó có đặc điểm gì nổi bật? (hình dáng, màu sắc, kích thước...)
 3. Con vật đó có hoạt động gì nổi bật?
 4. Tình cảm của em với con vật đó như thế nào?
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau 
các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm
- Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...), 
giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5...
- Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm
2. Đọc - Hiểu (6 điểm)
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án C A D B
 Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5
Câu 5 : (1đ) HSTL theo ý hiểu
Câu 6: C
Câu 7: 0,5đ. Mỗi từ gạch đúng được 0,25 điểm.
Đáp án: khéo, đẹp
Câu 7: ( 1đ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Sai hình thức trừ 0,25 điểm.
Câu 8: (1đ) 
Thấy quạ ngồi trên cây cả ngày mà không làm gì , thỏ con hỏi:
- Tôi có thể ngồi cả ngày mà không làm gì như anh không?
- Tất nhiên, tại sao lại không? Quạ nói.
Vậy là Thỏ con bắt chước ngồi dưới đất nghỉ ngơi . Bỗng nhiên , Cáo già xuất hiện, vồ lấy Thỏ và ăn thịt.
 (Mỗi dấu điền đúng được 0,25đ)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (4 điểm)
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Tập làm văn (6 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): 
+ Nội dung (ý): 3 điểm 
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm 
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm 
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx19_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_2_cuoi_ki_2_sach_ket_noi.docx