19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường

docx 256 trang bút máy 20/11/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường

19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường
 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 3
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8
 QUẢNG XƯƠNG Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao 
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN XUÂN NGUYÊN đề)
PHẦN 1 (BẮT BUỘC)
Câu 1 (1 điểm): Cho các chất sau: Fe2O3, H2SO4, Al(NO3)3, Zn(OH)2 , HNO3, P2O5
Chất nào là acid, base, oxide, muối ?
Câu 2 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxygen thu được ZnO
Tính thể tích khí oxygen phản ứng (đkc)
Câu 3 (1 điểm):
1, Giới hạn sinh thái là gì?
2, Hãy chọn từ thích hợp chú thích sơ đồ giới hạn sinh thái sau thay cho 1, 2, 3, 4, 5
 5
 4
 1 2 3
Câu 4 (1 điểm): Tại sao nói các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể đã giúp quần thể tồn tại và phát 
triển ổn định? 
Câu 5 (1,0 điểm):
Hai người xuất phát cùng 1 lúc từ 2 điểm A, B cách nhau 60km. Người thứ 1 đi xe máy từ A đến B với v1 
= 30km/h. Người thứ 2 đi ngược từ B về A với v2= 10km/h. Coi chuyển động của 2 xe là đều:
1. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau? xác định chỗ gặp nhau?
2. Hỏi sau bao lâu thì 2 người cách nhau 20km ?
Câu 6. (1,0 điểm): Ở hệ thống điện của một gia đình gồm có đèn compact, tivi, quạt điện, tủ lạnh và các 
công tắc. Có lúc, tất cả các dụng cụ này đều hoạt động, nhưng có lúc chỉ một hoặc vài dụng cụ hoạt động.
1. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp với nhau hay song song với nhau? Tại sao?
2. Vẽ sơ đồ mạch điện minh hoạ gồm: nguồn điện; các công tắc; đèn (không sáng), ti vi (hoạt động), quạt 
(không hoạt động), tủ lạnh (hoạt động). Các đồ dùng điện trên sơ đồ mạch điện được kí hiệu là các điện 
trở.
PHẦN 2 (TỰ CHỌN): học sinh lựa chọn một trong 3 nội dung sau:
1. Nội dung 1 (14 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
1. Tại sao mở cổng có bản lề thì ta hay kéo những điểm cách xa bản lề?
2. O2O = 2O1O (O2O là khoảng cách từ điểm buộc dây kéo tới giá đỡ; O 2O là khoảng cách từ điểm buộc 
dây gàu tới giá đỡ). Hỏi phải treo vào đầu dây kéo một vật nặng có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu? 
Biết cường độ của lực F1 lớn hơn cường độ của lực F2 bao nhiêu lần thì O1O nhỏ hơn O2O bấy nhiêu lần.
Câu 2 (3 điểm)
Người ta đổ 1kg nước ở nhiệt độ t1 = 10 °C vào một bình cách nhiệt chứa 1kg nước nóng ở nhiệt độ t2.
1. Hãy mô tả quá trình trao đổi nhiệt năng xảy ra trong bình cách nhiệt.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
2. Khi có cân bằng nhiệt trong bình thì nhiệt độ trong bình là t = 30 °C. Hãy xác định nhiệt độ t2. Biết 1 kg 
nước nhận thêm nhiệt năng (hoặc mất bớt nhiệt năng) 4200 J thì nóng lên thêm 1°C (hoặc giảm đi 1°C). 
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt năng giữa nước với bình cách nhiệt và môi trường.
3. Hãy lập hệ thức liên hệ giữa nhiệt độ t với các nhiệt độ t1 và t2.
Câu 3 (2 điểm)
Một người cao 1,7m mắt người ấy cách đỉnh đầu 10 cm. Để người ấy nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong 
gương phẳng thì chiều cao tối thiểu của gương là bao nhiêu mét? Mép dưới của gương phải cách mặt đất 
bao nhiêu mét?
Câu 4 (3 điểm)
 Một bạn muốn biết viên nước đã nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lượng riêng 0,800 g/mL) nên đã 
tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 
dưới.
1. Xác định khối lượng riêng của nước đá.
2. Xác định khối lượng riêng của nước.
3. Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
Câu 5 (4 điểm)
1. Trong tay em có những dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, nước, giá treo (kẹp), miếng sáp. 
Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm để chứng tỏ rằng nước dẫn nhiệt kém.
2. Kể tên ba ứng dụng hoặc tác hại liên quan đến hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.
2. Nội dung 2 (14 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a. Al4C3 + H2O  CH4 + Al(OH)3
b. Fe(OH)3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O
c. FexOy + Al  Fe3O4 + Al2O3
 to
d. CnH2n - 6 + O2  CO2 + H2O
Câu 2 (2,0 điểm) 
 23
1. Tính số mol phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.10 phân tử CO2.
Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện chuẩn để có số phân tử CO2 như trên.
2. Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3 gam HNO3
3. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
 (1) (2) (3) (4)
 CH4  CO2  CaCO3  CaO  Ca(OH)2 
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
Câu 3 (2 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao 
cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 4 (2,0 điểm) Hòa tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch 
chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu 
được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
Câu 5 (2,0 điểm) Cho các oxide có công thức sau: SO3, Fe2O3, N2O5, Mn2O7, N2O, SiO2, MgO, CuO, 
Al2O3, Na2O.
1. Những oxide nào thuộc loại oxide acid, oxide base?
2. oxide nào tác dụng với nước, viết phương trình hoá học?
Câu 6 (2,0 điểm) 
1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,25. Tính thể tích của mỗi khí 
có trong 10,8 gam hỗn hợp B ở đktc.
2. Có 4 chất Bột màu trắng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: P2O5, Na2O, CaCO3, NaCl.Trình bày cách nhận 
biết các chất trên.
Câu 7 (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO 2 
và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử 
của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. 
3. Nội dung 3 (14 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
1. Chế độ dinh dưỡng hợp lý có vai trò như thế nào? Nêu nguyên tắc xây dựng một chế độ dinh dưỡng hợp 
lý
2. Bố bạn A (khoảng 40 tuổi) thường hay đi ăn ở ngoài hàng quán cùng bạn bè với khẩu phần ăn chủ yếu 
là protein với cách chế biến cần nhiều dầu mỡ như lòng xào, lươn om, tôm chiên, mực rim mặn ngọt, 
Thêm vào đó bố bạn Nam còn uống nhiều rượu bia. Hãy cho biết chế độ ăn của bố bạn A có lành mạnh 
không? Có nguy cơ mắc một số bệnh liên quan đến chế độ ăn uống nào? Giải thích.
Câu 2 (1,5 điểm) 
1. Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan nào? Hệ tiêu hóa có chức năng gì đối với cơ thể người? 
2. Vì sao nói các cơ quan trong hệ tiêu hóa đã phối hợp và thống nhất với nhau trong quá trình biến đổi 
thức ăn? 
3. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của Câu thành ngữ: “Nhai kĩ no lâu” 
Câu 3 
1. 
a. Trình bày nguyên tắc truyền máu an toàn. Nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng đông máu?
b. Vì sao có sự khác nhau trong đặc điểm chảy máu khi bị tổn thương động mạch, tĩnh mạch và mao mạch?
 2. Một người đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì 
lượng máu cho đi không vượt quá 1/10 tổng lượng máu của cơ thể người hiến. 
a) Số lít máu của người đàn ông này là bao nhiêu? Số lít máu tối đa người này có thể cho là bao nhiêu?
b) Hãy tính số lượng hồng cầu của người đàn ông này? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa chất nào? 
c) Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 
750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết 
mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu. 
Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu. 
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
Câu 4 (2 điểm)
1. Khi nào cần hô hấp nhân tạo? Các bước tiến hành hô hấp nhân tạo?
2. Trong một gia đình có 4 người thì có tới 3 người hút thuốc lá. Trong một lần đi khám sức khỏe định kỳ 
thì người phụ nữ duy nhất trong gia đình không hút thuốc lá đã bị kết luận bị bệnh ung thư do các chất độc 
hại có trong khói thuốc lá gây lên. Các chất độc hại đó là những chất nào? Người phụ nữ này bị bệnh ung 
thư gì? Theo y học ngày nay thì người phụ nữ này cũng được coi là một hình thức hút thuốc lá khi sống 
chung với người hút thuốc lá. Theo em, đó là hình thức hút thuốc lá chủ động hay thụ động? Vì sao? 
Câu 5 (2 điểm). Một người hô hấp bình thường có tần số hô hấp là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với 
một lượng khí là 450 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu, tần số hô hấp là 13 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít 
vào 650 ml không khí. Biết rằng, lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 mL.
1. Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường 
và hô hấp sâu.
2. So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu.
3. Nêu ý nghĩa của việc của hô hấp sâu.
Câu 6 (2 điểm) 
1. Giới hạn sinh thái được xác định phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành trong quá trình nào?
2. Vì sao giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật? Sơ đồ sau biểu diễn tương quan giới 
hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ 3 loài A, B, C. 
 toC
Dựa vào sơ đồ em hãy thử đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên Trái đất.
Câu 7 (2,0 điểm)
1. Quần thể là gì? Hãy nêu ví dụ về một số quần thể mà em biết.
2. Quần thể có mấy đặc trưng cơ bản? Đó là những đặc trưng cơ bản nào? 
3. Tại sao nói mật độ là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể?
 DeThiHay.net 5
 4
 1 2 3
 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN 1 (BẮT BUỘC): 14 điểm 
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1: (Mỗi ý đúng 0,25 đ)
 Acid: H SO , HNO 0,25
 1 2 4 3
 Base: Zn(OH) , 0,25
 1 điểm 2
 Oxide: Fe2O3, P2O5 0,25
 muối: Al(NO3)3 0,25
 nZn = 13/65 = 0,5 mol 0,25
 2 PTHH: 2 Zn + O2  2 ZnO 0,25
 1 điểm Theo PTHH : nO2 = ½ nZn = ½. 0,5 = 0,25 mol 0,25
 VO2 = 0,25 . 24,79 = 6,1975 l 0,25
 a, Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối vơi một nhân tố 0,25
 sinh thái nhất định 
 b, 
 5
 4
 3
 1 điểm
 1 2 3
 - Chú thích 1: Điểm gây chết giới hạn dưới (giới hạn dưới).
 - Chú thích 2: Điểm cực thuận 0,75
 - Chú thích 3: Điểm gây chết giới hạn trên (giới hạn trên).
 - Chú thích 4: Khoảng thuận lợi.
 - Chú thích 5: Giới hạn chịu đựng.
 - Các mối quan hệ giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn định vì:
 + Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể trong quần thể kiếm sống hiệu quả hơn,bảo vệ nhau 0,5
 4 chống lại kẻ thù tốt hơn.
 1 điểm + Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng và phân bố cá thể hợp lí, phù 0,5
 hợp với khả năng đáp ứng nguồn sống của môi trường giúp quần thể phát triển ổn 
 định. 
 Đặt AB = S = 60km
 a. Sau thời gian chuyển động t thì 2 người gặp nhau. 0,5
 Ta có S1 = v1t S2 = v2t; S1+S2 = AB => t = S/(v1+v2) = 1,5h.
 Chỗ gặp nhau cách A là S1 = 30x1,5 = 45km/h
 5
 b. Th1: 2 người chưa gặp nhau: 0,5
 1 điểm
 Sau thời gian chuyển động t ta có S1 = 30t S2 = 10t => 30t +10t +20 = 60
  t = 1h
 Th2: 2 người cách nhau 20km sau khi gặp nhau: 
 Ta có S1 =30t S2 = 10t => 40t = 20 +60 => t =2h
 a) Theo đề bài, có lúc, tất cả các dụng cụ này đều hoạt động, nhưng có lúc chỉ một 0,5
 6 hoặc vài dụng cụ hoạt động, chứng tỏ chúng được mắc song song với nhau, công tắc 
 1 điểm điều khiển từng thiết bị sẽ đóng hoặc ngắt để cho dòng điện đi qua hoặc không đi 
 qua thiết bị tương ứng. 
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 b) Vẽ sơ đồ mạch điện minh họa như hình dưới. Chú ý chiều dòng điện. 0,5
II. PHẦN TỰ CHỌN
1. Nội dung 1: 14 điểm 
 Phần II Tự chọn
 Câu 1 a) Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của 0,5
 2 điểm lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó → càng xa bản lề, cánh tay 
 đòn càng lớn, tác dụng làm quay của bản lề càng lớn.
 b) 
 – Vì cường độ của lực F1 lớn hơn cường độ của lực F 2 bao nhiêu lần thì O1O nhỏ hơn 
 O2O bấy nhiêu lần nên khi O2O = 2O1O thì F2 = 140 : 2 = 70N 0,75
 – Muốn dùng lực 40 N để kéo gàu nước nặng 140N thì phải treo vào đầu dây kéo một 
 vật có khối lượng m sao cho trọng lượng P của vật có độ lớn tối thiểu là: P = 70 – 40 = 
 30N. 0,75
 Do đó vật nặng phải có khối lượng tối thiểu là: m = P:10 = 3 kg
 0
 Câu 2 a) 1 kg nước ở nhiệt độ t1 = 10 C thu thêm nhiệt năng, 1 kg nước nóng ở nhiệt độ t2 1,0
 3 điểm sẽ mất bớt nhiệt năng. Nhiệt năng nước nóng mất bớt đúng bằng nhiệt năng nước lạnh 
 thu thêm.
 b) Khi có cân bằng nhiệt trong bình, nhiệt độ của 1 kg nước lạnh tăng thêm: 1,0
 30 – 10 = 200C.
 Nhiệt năng của 1 kg nước lạnh thu thêm là: 4200. 20 = 84000 J.
 Nhiệt độ ban đầu của 1 kg nước nóng là: 
 c) Như vậy: Khi hai vật cùng chất, cùng khối lượng, nhiệt độ ban đầu là t1 và t2 trao 
 đổi nhiệt năng với nhau thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của các vật là 1,0
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 Câu 3 Vẽ hình đúng 0,5
2 điểm Vật thật AB (người) qua gương phẳng cho ảnh ảo A’B’ đối xứng.
 Để người đó thấy toàn bộ ảnh của mình thì kích thước nhỏ nhất và vị trí đặt gương 
 phải thỏa mãn đường đi của tia sáng như hình vẽ.
 Vì IK song song với B’A’ nên
 MIK ~ MB’A’ => 
 0,25
 IK = 
 Vì KH song song với AM nên 0,5
 A’KH ~ A’MA => KH = 
 0,5
 + Vậy chiều cao tối thiểu của gương là 0,85 m
 + Gương đặt cách mặt đất tối đa là 0,8 m
 0,25
 Câu 4 1) Từ hình a và b, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước đá.
 – Khối lượng của nước đá là: mnước đá = 271 – 210 = 61 (g). 1,0
 3
 – Thể tích của nước đá là: Vnước đá = 176 – 110 = 66 (cm ) = 66 (ml).
 – Khối lượng riêng của nước đá là: ≈ 0,92 (g/ml).
 2) Từ hình a và c, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước. 
 – Khối lượng của nước là: mnước = mnước đá = 61 (g).
 – Thể tích của nước: V = 170 – 110 = 60 (cm3) = 60 (ml).
 nước 1,0
 – Khối lượng riêng của nước là: ≈ 1,02 (g/ml).
 3) Vì Dnước đá Ddầu nên viên nước đá nổi trong nước nhưng lại 1,0
 chìm khi thả vào dấu.
 Câu 5 1) Phương án thí nghiệm để chứng tỏ rằng nước dẫn nhiệt kém.
4 điểm – Thí nghiệm 1. 1,5
 + Gắn miếng sáp vào đáy ống nghiệm, treo ống nghiệm vào giá treo (đặt ống hơi 
 nghiêng chừng 20° so với phương thẳng đứng). Đổ nước vào ống nghiệm.
 + Dùng đèn cồn đun ở phần miệng ống nghiệm.
 + Quan sát thấy nước sôi nhưng miếng sáp ở đáy ống nghiệm vẫn không bị chảy.
 – Thí nghiệm 2.
 + Lặp lại cách làm 
 như thí nghiệm 1, nhưng gắn miếng sáp vào miệng ống nghiệm. Đun sôi nước ở phần 
 miệng ống nghiệm.
 + Quan sát thấy nước sôi, miếng sáp ở miệng ống nghiệm bị nóng chảy.
 Làm thí nghiệm đối chứng và thực nghiệm như vậy để chứng tỏ nước dẫn nhiệt kém. 1,5
 2) Kể tên ba ứng dụng hoặc tác hại lên quan đến hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.
 – Băng kép dùng trong bàn là: hai thanh kim loại khác nhau, gắn với nhau, khi bàn là 
 nóng lên, hai thanh khác nhau sẽ nở vì nhiệt khác nhau nên nó bị cong về một phía, 
 giúp cho việc ngắt mạch điện, bàn là không hoạt động nữa. Khi hai thanh nguội, 0,5 
 thanh trở về trạng thái thẳng, giúp việc đóng mạch điện, bàn là hoạt động trở lại.
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 – Khi xây cầu, người ta thường để hở một đoạn ở các vài cầu và trụ cầu để tránh nở vì 0,5
 nhiệt có thể vài cầu giãn nở, làm hỏng móng cầu (trụ cầu).
 – Trong xây dựng, người ta sử dụng các vật liệu có độ co giãn vì nhiệt gần giống 
 nhau để tránh việc làm hỏng kết cấu của công trình xây dựng.
2. Nội dung 2: 14 điểm 
 Câu Đáp án Điểm
 1 a. Al4C3 + 12 H2O  3 CH4 + 4 Al(OH)3 Mỗi 
 PTHH 
 b. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6 H2O
 0,5đ
 c. 9 FexOy +(6y-8x) Al  3xFe3O4 + (3y-4x) Al2O3
 to
 d. CnH2n - 6 + 3n – 3/2 O2  n CO2 + ( n – 3) H2O
 2 1,5.1023 0,5
 1) Số mol CO2 = =0,25 mol 
 6.1023
 Thể tích CO2 ở đktc : V = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít 
 23 0,5
 6,3.5.6.10 23
 2) Số nguyên tử có trong 6,3 gam HNO3 = =3.10 
 63
 1
 3. Mỗi PTHH đúng 0,25 đ
 t0
 (1) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
 (2) CO2 + CaO CaCO3
 t0
 (3) CaCO3  CaO + CO2 
 (4) CaO+H2O Ca(OH)2 
 11,2 m 0,5
 - nFe= = 0,2 mol; nAl = mol
 3 56 27
 - Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
 Fe + 2HCl FeCl2 +H2  
 0,2 0,2
 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 0,5
 11,2 - (0,2.2) = 10,8g
 - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
 2Al + 3 H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2 0,5
 m 3.m
 mol mol
 27 27.2
 3.m
 - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm (m - .2) g
 27.2 0,5
 - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g.
 3.m
 Có: m - .2 = 10,8
 27.2
 - Giải được m = 12,15 (g)
 4 0,25
 PTHH
 0,25
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1)
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 x 2x
 Fe O + 6HCl 2FeCl +3 H O (2)
 2 3 3 2 0,25
 y 6y
 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (3)
 z 2z 0,25
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (4)
 ky 3ky
 0,25
 CuO + H2 Cu + H2O (5)
 kz kz
 Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3, CuO trong 4,8 gam hh A
 Khối lượng của hỗn hợp X là
 40x +160y + 80z = 4,8 (I)
 Theo PTHH (1), (2), (3), ta có 0,25
 2x + 6y + 2z = 0,16 (II)
 Gọi kx, ky, kz lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3, CuO trong 0,09 mol hh A, ta có
 kx + ky + kz = 0,09 (III) 0,25
 Theo PTHH (4), (5), ta có
 3ky + kz = 0,09 (IV)
 Từ (III) và (IV) ta có 
 Giải hệ (I), (II), (V) ta được: 0,25
 x = 0,02; y = 0,01; z = 0,03
 Vậy khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là
 5 oxit axit: SO3, N2O5, Mn2O7, SiO2. 0,5
 Oxit bazơ: Fe2O3, MgO, Na2O, CuO. 0,5
 Oxit tác dung với nước: SO3, N2O5, Mn2O7, Na2O. 1
 SO3 + H2O H2SO4
 N2O5 + H2O 2HNO3
 Mn2O7 + H2O 2HMnO4
 Na2O + H2O 2NaOH
 6 1. Gọi x là số mol của khí N2O và y là số mol của khí O2. 1
 mN O mo
 Ta có: M = 2,25.16 = 36 = 2 2
 hh n n
 N2O O2
 44x 32y
 = 40 2x = y
 x y
 m m = 44x + 32y = 44.x + 32.2x = 10,8
 N2O O2
 x = 0,1 mol y = 0,2 mol
 DeThiHay.net 19 Đề thi và Đáp án chọn Học sinh giỏi Khoa học tự nhiên Lớp 8 cấp Trường – DeThiHay.net
 Vậy VN2O = 0,1.22,4 = 2,24 lít 1
 VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít 
 2. Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất ra làm mẫu thử, cho các mẫu thử vào các ống 
 nghiệm đựng nước rồi khuấy đều: 
 + 3 mẫu thử tan là P2O5, Na2O, và NaCl.
 + mẫu thử không tan là CaCO3.
 PTHH : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
 Na2O + H2O -> 2NaOH
 NaCl tan tạo thành dd nhưng không có pu.
 - Nhúng quỳ tím vào 3 dung dịch vừa thu được, nếu : 
 + dd nào làm quỳ hóa đỏ là dd H3PO4, chất rắn ban đầu là P2O5.
 + dd nào làm quỳ hóa xanh là dd NaOH, chất rắn ban đầu là Na2O.
 + dd nào không làm quỳ tím đổi màu là NaCl
 8 Khi đốt cháy X thu được CO2 và SO2, trong X có nguyên tố C, S và có thể có O. 0,5
 Gọi x là số mol của CO2, y là số mol của SO2 (x, y >0) 
 44x 64y x 1
 Ta có: 57,334 => 
 x y y 2 0,5
 n n n n
 Do C(trongX ) CO2 ; S (trongX ) SO2 
 Nên trong phân tử X, tỉ lệ số nguyên tử C: số nguyên tử S = 1:2 0,5
 Trong X không thể có nguyên rố oxi vì nếu trong phân tử X chỉ có 1 nguyên tử oxi 
 thì: 
 12 + 64 + 16 = 92 > 87 (Vì MX < 3.29 =87)(vô lý) Vậy trong X chỉ có 2 nguyên tố 
 là C và S 
 *
 Gọi công thức đơn giản của X là (CS2)n ( n Z ) Do 12n 64n 87 n 1,1447 0,5
 Vậy n = 1, công thức phân tử X là CS2 
3. Nội dung 3: 14 điểm
 Câu Nội dung Điểm
 1/. Chế độ dinh dưỡng hợp lý giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và 
 nâng cao sức đề kháng. Nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý: 0,25
 - Đủ về năng lượng, đủ và cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
 - Phù hợp với nhu cầu cơ thể (tuỳ theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ 0,5
 thể, tình trạng bệnh tật).
 - Đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo từng địa phương.
 - Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình
 2/ Chế độ ăn của bố bạn A là không lành mạnh với các lí do như sau:
 1
 - Các món ăn đều giàu protein, nếu ăn quá nhiều mà cơ thể không tiêu hoá và đào thải 
 (1,5đ)
 hết thì có nguy cơ tích luỹ một lượng uric acid cao, dẫn đến nguy cơ mắc bệnh Gout 0,25
 – là một dạng viêm khớp, gây đau đớn ở các khớp ngón chân, ngón tay, đầu gối, kèm 
 theo là hiện tượng sưng đỏ, thậm chí không đi lại được.
 - Các món ăn được chế biến với nhiều dầu mỡ, gây đầy hơi, suy yếu hệ vi sinh vật 
 đường ruột, làm giảm chức năng của hệ tiêu hoá. 0,25
 - Uống nhiều bia rượu cũng ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ vì chúng làm suy yếu 
 hệ men tiêu hoá, thậm chí gây bệnh cho nhiều hệ cơ quan trong cơ thể như làm chức 0,25
 năng gan suy yếu đi, ảnh hưởng đến cơ tim, giảm trí nhớ, gây bệnh phổi, bệnh Gout, 
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx19_de_thi_va_dap_an_chon_hoc_sinh_gioi_khoa_hoc_tu_nhien_lop.docx