18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo

docx 66 trang Đình Hoàng 23/11/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo

18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo
 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 Cuộc giải cứu bên bờ biển
 Kì nghỉ hè năm ngoái, Nam về thăm ông bà ở đảo Lý Sơn. Trời nóng nực, Nam mở chai nước uống. 
Rồi tiện tay, cậu ném luôn nắp chai xuống biển.
 Những ngày ở đảo, Nam thích cùng anh Linh đi dọc theo bờ biển. Ở đó có đàn hải âu chao liệng bên 
những vách đá.
 Một lần, trong khi đi dạo, Nam nghe thấy những tiếng kêu nháo nhác như cầu cứu của bầy chim. Thì 
ra một chú hải âu đang nằm thoi thóp bên bờ biển. Cái mỏ của chú bị kẹt trong một cái nắp chai. Hải âu 
không thể bắt được cá nên lả đi vì đói. Nam tìm cách cắt nắp chai. Sau đó, hai anh em quyết định mang chú 
chim về nhà để chăm sóc.
 Quay lại nhìn cái nắp chai, Nam bỗng giật mình. Sao trông nó giống cái nắp chai nước mà Nam đã 
từng uống trên tàu. Nam thấy hối hận quá. Biết đâu do mình mà chú chim hải âu này gặp nạn?
 Nguyễn Linh Thủy
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (M1- 0,5đ) Nam về thăm ông bà ở đâu?
A. Ở đảo Phú Quốc. B. Ở đảo Lý Sơn. C. Ở đảo Cát Bà. D. Ở tỉnh Nghệ An.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Nam đã làm gì với nắp chai nước sau khi uống xong?
A. Nam đã bỏ nắp chai vào thùng rác. B. Nam đã đưa nắp chai cho ba mẹ.
C. Nam đã ném nắp chai xuống biển. D. Nam đã ném nắp chai vào trong rừng.
Câu 3: (M1- 0,5đ) Nam và Linh đã làm gì khi tìm thấy chú chim hải âu?
A. Nam và Linh đã bỏ đi ngay và không làm gì cả.
B. Nam và Linh đã chạy về nhà và báo cho bố mẹ biết về chú chim hải âu.
C. Nam và Linh đã gọi các bạn khác tới cùng xem chú chim hải âu.
D. Nam tìm cách cắt nắp chai, hai anh em mang chú chim về nhà chăm sóc.
Câu 4: (M1- 0,5đ) Vì sao chú chim hải âu không thể bắt được cá?
A. Vì cái mỏ của chú bị kẹt trong một cái nắp chai.
B. Vì chú bị người khác bắn bị thương. 
C. Vì đôi cánh của chú bị gãy không bay được. 
D. Vì chú không tìm thấy cá ở vùng biển này. 
Câu 5: (M1- 1đ) Phân loại các từ dưới đây vào 3 nhóm: hải âu, vàng óng, bờ biển, xanh biếc, nhỏ bé, chăm 
sóc, nắp chai, chao liệng.
a. Chỉ sự vật: ...............................................................................................................................................
b. Chỉ hoạt động: .........................................................................................................................................
c. Chỉ đặc điểm: ..........................................................................................................................................
Câu 6: (M2- 1đ) Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào ô vuông.
 Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh Giọng hát của vàng anh rất đặc biệt Giọng hót ấy lúc 
trong trẻo lúc trầm thấp lúc vút cao
Câu 7: (M2- 1đ) Vì sao khi quay lại nhìn cái nắp chai, Nam lại cảm thấy hối hận?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 8: (M3- 1đ) Em rút ra bài học gì sau khi đọc xong câu chuyện?
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 
A. CHÍNH TẢ: Nghe- viết (4 điểm) 
 Cây và hoa bên lăng Bác
 Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước 
về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc và toả ngát hương thơm.
 Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
B. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn từ 4-5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý:
1. Giới thiệu đồ dùng học tập.
2. Giới thiệu hình dạng, màu sắc.
3. Công dụng của đồ dùng đó.
4. Cách giữ gìn đồ dùng.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn 
với nội dung bài đọc để HS trả lời.
+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, trôi chảy, tốc độ 55 - 60 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
B. ĐỌC HIỂU – KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án B C D A
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 5: (M1- 1đ)
a. Chỉ sự vật: hải âu, bờ biển, nắp chai
b. Chỉ hoạt động: chao liệng, chăm sóc
c. Chỉ đặc điểm: vàng óng, nhỏ bé, xanh biếc
Câu 6: (M2- 1đ) 
 Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hát của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong 
trẻo, lúc trầm thấp, lúc vút cao.
Câu 7: (M2- 1đ) 
 Nam cảm thấy hối hận vì Nam nghĩ rằng chính chiếc nắp chai mà Nam đã vứt xuống biển đã khiến 
cho chú chim hải âu gặp nạn.
Câu 8: (M3- 1đ)
 Sau khi đọc xong câu chuyện, em rút ra bài học là không nên vứt rác bừa bãi, điều đó sẽ làm ảnh 
hưởng đến các loài động vật.
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 
A. CHÍNH TẢ: Nghe- viết (4 điểm) 
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 
lỗi chính tả (4 điểm)
- Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần)
B. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài 3 điểm.
- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.
- Có sáng tạo: 1 điểm.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
2. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc:
 Món quà hạnh phúc
 Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài 
và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ 
vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. 
 Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn 
trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” 
được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
 Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được 
món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những 
mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. 
 Theo Chuyện của mùa hạ
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (MĐ1): Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ (0,5 điểm)
A. yêu thương và vâng lời B. quây quần bên Thỏ Mẹ C. làm việc quần quật suốt ngày.
Câu 2 (MĐ1): Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã (0,5 điểm)
A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp
B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ
C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
Câu 3 (MĐ2): Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì (0,5 điểm)
A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo
B. Được tặng món quà mà mình thích
C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.
Câu 4 (MĐ3): Nếu em là Thỏ mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món 
quà? (0,5 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 5 (MĐ1): Chọn từ ngữ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
A. thêu B. vất vả C. viên ngọc
Câu 6 (MĐ1): Xếp các từ vào ô thích hợp bằng cách nối (1 điểm)
 nắn nót, món quà, trắng tinh, lóng lánh, chú thỏ, bông hoa
 Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ sự vật
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
Câu 7 (MĐ2): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau (0,5 điểm)
 Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.
......................................................................................................................................................................
Câu 8 (MĐ2): Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống trong những câu sau 
(0,5 điểm)
 Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn 
và cùng nhau vui chơi Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến 
Đen:
 - Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không 
Câu 9 (MĐ1): Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau (0,5 điểm)
a. Con vật di chuyển rất nhanh, thường sống trong rừng là con ....................
b. Loài vật sống ở biển, thân rất mềm là con ..................
Câu 10: (MĐ3) Em hãy viết 2 câu nhận xét về Thỏ Mẹ (1 điểm)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ: Nghe - viết (4 điểm) 
 Cây chuối mẹ
 Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối non mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên 
trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột nhà. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. 
 (Theo Phạm Đình Ân)
2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người lao động mà em yêu quý.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
2. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): C
Câu 2 (0,5 điểm): B
Câu 3 (0,5 điểm): A
Câu 4 (0,5 điểm): Ví dụ: : Mẹ cảm ơn các con. Mẹ thích món quà này lắm!
Câu 5 (0,5 điểm): A
Câu 6 (1 điểm): 
Đúng hết được 1 điểm. Mỗi từ lối sai trừ 0,25 điểm.
 Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ sự vật
 nắn nót, trắng tinh, lóng lánh món quà, chú thỏ, bông hoa
Câu 7 (0,5 điểm): 
Những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà khi nào?
Câu 8 (0,5 điểm): Mỗi dấu sai trừ 0,2 điểm 
 Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và 
cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm, Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:
- Kiến Đen này, bạn có muốn đi ngao du thiên hạ không?
Câu 9 (0,5 điểm): 
a. sóc 
b. sứa
Câu 10 (1 điểm)
- Học sinh viết đủ 2 câu đúng ngữ pháp, đúng nội dung nhận xét về Thỏ Mẹ theo bài đọc được 1 điểm. 
- Viết sai ngữ pháp không tính điểm. Sai chính tả trừ tối đa 0,5 điểm.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ: Nghe - viết (4 điểm) 
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm (sai âm đầu, vần, dấu thanh , không viết hoa, viết thiếu chữ, thừa chữ...)
- Nếu bài viết đúng chính tả nhưng viết còn gạch xóa, chữ viết chưa rõ ràng, chưa đúng mẫu đúng cỡ) trừ 
toàn bài: 0,5 điểm
2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
- Nội dung (3 điểm): HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề (đúng nội dung, đảm bảo 
số câu). 
- Kĩ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ: 1 điểm (sai không quá 4 lỗi)
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, viết câu văn: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
- Bài đạt điểm dưới 6: tùy theo mức độ (nội dung, kĩ năng) trong bài viết của học sinh để cho điểm theo 
các mức 5,5; 4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
* Lưu ý:
- Đối với những bài không kể đúng đối tượng về một người lao động: Cho tối đa 2,5 điểm.
- Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HANH BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Thời gian làm bài: 70 phút
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm - 35 phút)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn, thơ và trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của cô giáo. 
2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
 Xòe tay
 Em xòe tay ra
 Xinh như hoa nở
 Như hai trang vở
 Em vẽ em tô
 Khi muốn thưa cô
 Tay giơ lên trước
 Khi em cất bước
 Tay vung nhịp nhàng
 Khi hát “Kết đoàn”
 Tay cầm tay bạn
 Cùng hát với nhau
 Lời ca thân ái
 Khi hát “Kết đoàn”
 Tay cầm tay bạn
 Cùng hát với nhau
 Lời hát yêu thương.
 (Phong Thu)
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a. Bàn tay bé được miêu tả giống như sự vật gì?.
A. Hoa nở, trang vở. B. Những người bạn. C. Những cây bút diệu kì.
b. Khi hát “Kết đoàn” bạn nhỏ hát lời ca nào?
A. Lời ca thân ái, yêu thương. B. Lời ca sôi động, mạnh mẽ. C. Lời ca buồn da diết.
c. Trong bài thơ bạn nhỏ sử dụng bàn tay để làm gì?
A. Múa, đánh đàn, giơ tay, vẽ tô.
B. Thể dục, cầm tay, nắm tay, bắt tay.
C. Vẽ, tô màu, xin phép cô, cùng bạn hát.
d. Qua bài thơ, chúng ta cần phải biết làm gì với đôi tay của mình?
A. Sử dụng đôi tay để làm bất cứ mọi việc, không cần bảo vệ nó. 
B. Phải biết giữ đôi tay sạch và sử dụng dụng đôi tay làm những việc có ích.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
C. Sử dụng đôi tay để trêu chọc bạn.
Câu 2. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
 Tay, yêu thương, vẽ, cô, xinh, hát, trang vở, nhịp nhàng, bạn, cầm
 Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ đặc điểm
Câu 3: Đặt 1 câu theo kiểu Ai thế nào? để nói về bàn tay của em?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Câu 4: Em hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu dưới đây:
a. Con à, hãy cố lên nhé 
b. Con có tự tin vào bản thân không 
Câu 5: Gạch chân vào dưới các từ viết sai chính tả và sửa lại từ đó cho đúng:
 Ngỉ hè, mai được gì nga đưa đi chơi ở Đà nẵng. Đà Nẵng có nhiều cảnh đẹp như phố cổ Hội An, 
bán đảo Sơn Trà.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm - 35 phút)
1. Chính tả (4 điểm)
Nghe - viết bài: Lời khuyên của bố.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 câu đến 5 câu) kể về một người mà em yêu quý.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm - 35 phút)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)
Tốc độ đọc đạt tối thiểu 60 tiếng/phút. Tùy vào mức độ đọc của HS theo đúng tốc độ quy định và trả lời 
đúng câu hỏi của GV đưa ra để cho điểm. 
2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
 Câu a b c d
 Đáp án A A C B
 Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 2 (1 điểm):
HS điền đúng mỗi từ cho 0,1 điểm.
 Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ đặc điểm
 tay, cô, trang vở, bạn vẽ, hát, cầm nhịp nhàng, yêu thương, xinh
Câu 3 (1 điểm): 
HS viết được 1 câu thuộc mẫu câu Ai thế nào nói về bàn tay của em, trong đó có sử dụng từ chỉ đặc điểm 
cho 1 điểm.
Nếu HS ghi đúng câu nhưng quên dấu câu sau cùng (dấu chấm cuối câu) hoặc quên viết hoa chữ cái đầu 
câu chỉ cho ½ số điểm.
Câu 4 (1 điểm):
Điền đúng mỗi dấu câu cho 0,5 điểm.
a. Con à, hãy cố lên nhé!
b. Con có tự tin vào bản thân không?
Câu 5 (1 điểm):
 ngỉ hè, mai được dì nga đưa đi chơi ở đà nẵng. Đà Nẵng có nhiều cảnh đẹp như phố cổ Hội An, 
bán đảo Sơn Trà.
HS gạch đúng 4 từ cho 0,5 điểm.
HS viết lại đúng 4 từ cho 0,5 điểm: nghỉ, Mai, dì Nga, Đà Nẵng.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm - 35 phút)
1. Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho học sinh viết bài :
 Lời khuyên của bố
 Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. 
Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính 
vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết.
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 
lỗi chính tả (4 điểm)
- Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần)
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx18_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_2_cuoi_ki_2_sach_chan_tro.docx