18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026

docx 107 trang ducduy 19/11/2025 250
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026

18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025 - 2026
 DTNT TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: . Lớp:  Mã đề 013
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phát triển hoạt động nội thương ở nước ta 
hiện nay?
A. Mạng lưới nội thương phân bố rộng khắp cả nước.
B. hàng hóa xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới.
C. hàng hóa lưu thông trên thị trường trong nước ngày càng đa dạng.
D. Hoạt động nội thương đang phát triển theo hướng số hóa.
Câu 2: Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Cao su. B. Thuốc lá. C. Chè. D. Cà phê.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất đối với phát triển kinh tế xã hội vùng 
Đồng bằng sông Hồng?
A. Kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.
B. Thị trường chưa mở rộng.
C. Cơ sở hạ tầng quá tải.
D. Lao động có trình độ hạn chế.
Câu 4: Trung du miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Mi-an-ma. B. Campuchia. C. Thái Lan. D. Trung Quốc.
Câu 5: Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các 
vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình. B. Giá trị sản xuất công nghiệp.
C. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. D. GDP bình quân đầu người.
Câu 6: Việt Nam chính thức trở thành thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ 
năm nào?
A. 2010. B. 2009. C. 2008. D. 2007.
Câu 7: Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích nào sau 
đây?
A. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.
B. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên.
C. Đảm bảo sự phát triển bền vững.
D. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Câu 8: Đảo nào sau đây là đơn vị hành chính cấp huyện của Bắc Trung Bộ?
A. Cồn Cỏ. B. Cô Tô. C. Phú Quý. D. Lý Sơn.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta,
 giai đoạn 2010 – 2022
 (đơn vị: nghìn tấn)
 Năm
 2010 2015 2020 2022
Ngành vận tải
Đường bộ 587014,2 882628,4 1282119,6 1576162, 1
Đường sắt 7 861,5 6 707, 0 5 216, 3 5 692, 2
Đường thủy nội địa 144 227,0 201 530, 7 257 841, 5 302 645, 7
Đường biển 61 593,2 60 800, 0 76 086, 2 89 307, 5
Đường hàng không 190, 1 229, 6 272,4 281,9
Căn cứ bảng số liệu trên, tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải đường bộ năm 2022 là 
A. 268, 5%. B. 270, 0%. C. 267,5%. D. 269,5 %.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta,
 giai đoạn 2010 - 2022 (đơn vị: nghìn tấn)
 Năm
 2010 2015 2020 2022
Ngành vận tải
Đường bộ 587014,2 882628,4 1282119,6 1576162, 1
Đường sắt 7 861,5 6 707, 0 5 216, 3 5 692, 2
Đường thủy nội địa 144 227,0 201 530, 7 257 841, 5 302 645, 7
Đường biển 61 593,2 60 800, 0 76 086, 2 89 307, 5
Đường hàng không 190, 1 229, 6 272,4 281,9
Căn cứ bảng số liệu trên, ngành vận tải hàng hóa nào ở nước ta có khối lượng hàng hóa vận 
chuyển lớn nhất giai đoạn 2010 - 2022?
A. Đường biển. B. Đường sắt.
C. Đường bộ. D. Đường thủy nội địa.
Câu 11: Yếu tố nào dưới đây không thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến 
ngành dịch vụ ở Việt Nam?
A. Mức sống của người dân
B. Cơ sở hạ tầng giao thông
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Chính sách phát triển của nhà nước.
Câu 12: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. đất mặn. B. đất xám. C. đất cát pha. D. đất phèn.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Câu 13: Tuyến đường huyết mạch của hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta là
A. đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ 18.
C. quốc lộ 1. D. quốc lộ 14.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng với thế mạnh để xây dựng các cảng biển ở Duyên hải 
Nam Trung Bộ?
A. Có nhiều đảo như Lý Sơn, Phú Quý.
B. Vùng biển có nguồn tài nguyên phong phú.
C. Có nhiều vịnh nước sâu, kín gió.
D. Có nhiều bãi biển đẹp.
Câu 15: Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới ở nước ta 
hiện nay là
A. khoa học - công nghệ.
B. mức thu nhập và sức mua của người dân.
C. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
D. chính sách phát triển kinh tế thị trường.
Câu 16: Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở
A. Đông Nam Bộ B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17: Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là
A. Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn, Phan Thiết, Cần Thơ.
C. Hội An, Đà Lạt, Vũng Tàu. D. Hạ Long, Vinh, Nha Trang.
Câu 18: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao 
thông vận tải ở nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có một số sông lớn.
B. địa hình nhiều đồi núi, có khí hậu phân hóa theo mùa.
C. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật còn yếu kém.
D. đội ngũ công nhân kĩ thuật chưa thể đáp ứng nhu cầu.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh 
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta
 giai đoạn 2010 - 2021
 Năm
 2010 2015 2020 2021
Tiêu chí
Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) 587,0 882,6 1 282,1 1 303,3
Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) 36,2 51,5 73,5 75,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
a) Khối lượng vận chuyển tăng liên tục qua các năm.
b) Khối lượng luân chuyển giảm liên tục qua các năm.
c) Khối lượng luân chuyển năm 2021 gấp 2,1 lần so với năm 2010.
d) Khối lượng vận chuyển luôn lớn hơn khối lượng luân chuyển.
Câu 2. Cho bảng số liệu: 
 Số lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021
 (Đơn vị: triệu con)
 Năm
 2010 2021
Vật nuôi
 Trâu 1,6 1,2
 Bò 1,0 1,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
a) Tổng đàn trâu, bò của vùng tăng
b) Cơ cấu đàn bò trong tổng đàn trâu bò có sự thay đổi.
c) Số lượng đàn trâu, bò lớn do có nguồn thức ăn đảm bảo.
d) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn bò.
Câu 3. Duyên hải Nam Trung Bộ là một khu vực ven biển của Việt Nam với nhiều tài 
nguyên thiên nhiên phong phú. Vùng này có diện tích biển rộng lớn và nhiều ngư trường 
quan trọng. Bờ biển dài với nhiều vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng tạo điều 
kiện thuận lợi cho phát triển cảng biển và du lịch. Các bãi biển nổi tiếng như Nha Trang, 
Mũi Né, Non Nước và Mỹ Khê thu hút nhiều du khách. Khu vực này cũng có nhiều khu dự 
trữ sinh quyển và tài nguyên khoáng sản quý giá. Những yếu tố này tạo nền tảng vững chắc 
cho sự phát triển đa dạng của các ngành kinh tế biển trong khu vực.
a) Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực ven biển có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang 
và Mũi Né.
b) Các vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng ở Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có 
tiềm năng phát triển du lịch.
c) Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành 
kinh tế biển đa dạng.
d) Sự phát triển của các ngành kinh tế biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ phụ thuộc vào khả 
năng bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên trong khu vực này.
Câu 4. Bắc Trung Bộ có dải đồng bằng ven biển với đất phù sa, đất cát phù hợp trồng cây 
công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi có diện tích tương đối rộng, thuận 
lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi có đất ba dan khá màu mỡ, tạo điều kiện phát triển 
cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa 
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
đông lạnh và phân hóa theo độ cao địa hình thuận lợi cho phát triển các cây trồng nhiệt đới, 
cận nhiệt đới.
a) Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ phù hợp cho trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương 
thực.
b) Khí hậu Bắc Trung Bộ chỉ thích hợp cho cây trồng cận nhiệt đới phát triển.
c) Khu vực gò đồi của Bắc Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn và 
trồng rừng.
d) Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh do đất ba dan ở 
khu vực này khá màu mỡ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1. Cho bảng số liệu sau: 
 Số lượng đàn bò, đàn trâu ở Bắc Trung Bộ và cả nước năm 2022
 (đơn vị: nghìn con)
 Vật nuôi Bắc Trung Bộ Cả nước
 Bò 1 128,7 6 348,4
 Trâu 568,2 2 232,1
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết đàn bò ở Bắc Trung Bộ chiếm tỉ lệ bao nhiêu % so với 
cả nước? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng, hoá ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021. (Đơn vị: tỉ USD)
 Năm
 2010 2015 2020 2021
Tiêu chí
Trị giá xuất khẩu 72,2 162,0 282,6 336,1
Trị giá nhập khẩu 84,8 165,7 262,8 332,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Việt Nam có trị giá xuất siêu lớn nhất vào năm nào?
Câu 3.
Cho bảng số liệu:
 Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
 (Đơn vị: nghìn tấn)
 Năm 2010 2015 2020 2021
Sản lượng hải sản khai thác 707,1 913,6 1144,8 1167,9
 (Nguồn Tổng cục Thống kê năm 2021, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 
2010 - 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
 -------------HẾT-------------
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm đúng sai.
 1. B 2. C 3. C 4. D 5. A 6. D
 7. D 8. A 9. A 10. C 11. C 12. C
 13. C 14. C 15. A 16. B 17. A 18. B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. 
Câu 1
a) Khối lượng vận chuyển tăng liên tục qua các năm. (Đ)
b) Khối lượng luân chuyển giảm liên tục qua các năm. (S)
c) Khối lượng luân chuyển năm 2021 gấp 2,1 lần so với năm 2010. (Đ)
d) Khối lượng vận chuyển luôn lớn hơn khối lượng luân chuyển. (S)
Câu, 2.
a) Tổng đàn trâu, bò của vùng tăng. (S)
b) Cơ cấu đàn bò trong tổng đàn trâu bò có sự thay đổi. (Đ)
c) Số lượng đàn trâu, bò lớn do có nguồn thức ăn đảm bảo. (Đ)
d) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn bò. (S)
Câu 3.
a) Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực ven biển có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang 
và Mũi Né. (Đ)
b) Các vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng ở Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có 
tiềm năng phát triển du lịch. (S)
c) Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành 
kinh tế biển đa dạng. (Đ)
d) Sự phát triển của các ngành kinh tế biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ phụ thuộc vào khả 
năng bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên trong khu vực này. (Đ)
Câu 4.
a) Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ phù hợp cho trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương 
thực. (Đ)
b) Khí hậu Bắc Trung Bộ chỉ thích hợp cho cây trồng cận nhiệt đới phát triển. (S)
c) Khu vực gò đồi của Bắc Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn và 
trồng rừng. (Đ)
d) Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh do đất ba dan ở 
khu vực này khá màu mỡ. (S)
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1. 17,8
Câu 2. 2020
Câu 3. 165
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025 - 2026
 DTNT TỈNH MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: . Lớp:  Mã đề 015
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới ở nước ta 
hiện nay là
A. chính sách phát triển kinh tế thị trường.
B. mức thu nhập và sức mua của người dân.
C. khoa học - công nghệ.
D. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích nào sau 
đây?
A. Đảm bảo sự phát triển bền vững.
B. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.
D. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với thế mạnh để xây dựng các cảng biển ở Duyên hải 
Nam Trung Bộ?
A. Vùng biển có nguồn tài nguyên phong phú.
B. Có nhiều bãi biển đẹp.
C. Có nhiều đảo như Lý Sơn, Phú Quý.
D. Có nhiều vịnh nước sâu, kín gió.
Câu 4: Trung du miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Campuchia. B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Mi-an-ma.
Câu 5: Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Cà phê. B. Cao su. C. Chè. D. Thuốc lá.
Câu 6: Đảo nào sau đây là đơn vị hành chính cấp huyện của Bắc Trung Bộ?
A. Cô Tô. B. Lý Sơn. C. Phú Quý. D. Cồn Cỏ.
Câu 7: Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở
A. Đông Nam Bộ. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phát triển hoạt động nội thương ở nước ta 
hiện nay?
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
A. Hoạt động nội thương đang phát triển theo hướng số hóa.
B. Mạng lưới nội thương phân bố rộng khắp cả nước.
C. hàng hóa xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới.
D. hàng hóa lưu thông trên thị trường cả nước ngày càng đa dạng.
Câu 9: Yếu tố nào dưới đây không thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến 
ngành dịch vụ ở Việt Nam?
A. Tài nguyên thiên nhiên B. Mức sống của người dân
C. Chính sách phát triển của nhà nước. D. Cơ sở hạ tầng giao thông
Câu 10: Cho bảng số liệu:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta,
 giai đoạn 2010 - 2022
 (đơn vị: nghìn tấn)
 Năm
 2010 2015 2020 2022
Ngành vận tải
Đường bộ 587014,2 882628,4 1282119,6 1576162, 1
Đường sắt 7 861,5 6 707, 0 5 216, 3 5 692, 2
Đường thủy nội địa 144 227,0 201 530, 7 257 841, 5 302 645, 7
Đường biển 61 593,2 60 800, 0 76 086, 2 89 307, 5
Đường hàng không 190, 1 229, 6 272,4 281,9
Căn cứ bảng số liệu trên, tốc độ tăng trưởng của ngành vận tải đường bộ năm 2022 là
A. 269,5 %. B. 270, 0%. C. 267,5%. D. 268, 5%.
Câu 11: Nhân tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất đối với phát triển kinh tế xã hội vùng 
Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ sở hạ tầng quá tải.
B. Kinh tế tăng trưởng theo hướng tích cực.
C. Lao động có trình độ hạn chế.
D. Thị trường chưa mở rộng.
Câu 12: Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là
A. Hội An, Đà lạt, Vũng Tàu. B. Lạng Sơn, Phan Thiết, Cần Thơ.
C. Hạ Long, Vinh, Nha Trang. D. Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
Câu 13: Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các 
vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình. B. Giá trị sản xuất công nghiệp.
C. GDP bình quân đầu người. D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Câu 14: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. đất xám. B. đất phèn. C. đất mặn. D. đất cát pha.
Câu 15: Tuyến đường huyết mạch của hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta là
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
A. đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ 14. C. quốc lộ 1. D. quốc lộ 18.
Câu 16: Việt Nam chính thức trở thành thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ 
năm nào? 
A. 2009. B. 2008. C. 2007. D. 2010.
Câu 17: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao 
thông vận tải ở nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có một số sông lớn.
B. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật còn yếu kém.
C. địa hình nhiều đồi núi, có khí hậu phân hóa theo mùa.
D. đội ngũ công nhân kĩ thuật chưa thể đáp ứng nhu cầu.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta,
 giai đoạn 2010 - 2022
 (đơn vị: nghìn tấn)
 Năm
 2010 2015 2020 2022
Ngành vận tải
Đường bộ 587014,2 882628,4 1282119,6 1576162, 1
Đường sắt 7 861,5 6 707, 0 5 216, 3 5 692, 2
Đường thủy nội địa 144 227,0 201 530, 7 257 841, 5 302 645, 7
Đường biển 61 593,2 60 800, 0 76 086, 2 89 307, 5
Đường hàng không 190, 1 229, 6 272,4 281,9
Căn cứ bảng số liệu trên, ngành vận tải hàng hóa nào ở nước ta có khối lượng hàng hóa vận 
chuyển lớn nhất giai đoạn 2010 - 2022?
A. Đường biển. B. Đường thủy nội địa.
C. Đường sắt. D. Đường bộ.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh 
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải như đường bộ, đường sắt, đường thủy 
nội địa, đường biển, đường hàng không,... Trong đó, giao thông vận tải đường bộ là loại hình 
giao thông đóng vai trò quan trọng hàng đầu, ngày càng phát triển.
a) Đường sắt là loại hình giao thông vận tải phát triển mạnh mẽ nhất ở nước ta.
b) Giao thông vận tải đường bộ đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống giao thông của 
Việt Nam.
c) Đường thủy nội địa chỉ có thể phát triển ở những vùng ven biển của nước ta.
d) Giao thông vận tải đường bộ phát triển mạnh mẽ, không chỉ giúp kết nối các vùng miền 
trong nước mà còn thúc đẩy giao thương quốc tế qua các tuyến đường biên giới.
Câu 2. Hoạt động nội thương ở nước ta ngày càng phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển của 
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 giữa học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
các ngành sản xuất hàng hóa và cung ứng dịch vụ, thống nhất thị trường trong nước, thúc 
đẩy sự phân công lao động giữa các vùng.
a) Các hàng hóa và dịch vụ lưu thông trên thị trường còn chưa đa dạng và phong phú.
b) Nội thương là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ diễn ra trong phạm vi lãnh thổ của 
một quốc gia.
c) Thúc đẩy sự phát triển của nội thương giúp thống nhất thị trường trong nước.
d) Phát triển nội thương góp phần giải quyết vấn đề phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
 Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và của cả nước,
 giai đoạn 2018 - 2021
 (Đơn vị: Nghìn con)
 Năm 2018 2019 2020 2021
Trung du và miền núi phía Bắc 1391,2 1332,4 1293,9 1245,3
Cả nước 2486,9 2388,8 2332,8 2262,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.
b) Đàn trâu của vùng chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.
c) Vùng nuôi nhiều trâu vì phù hợp với điều kiện khí hậu.
d) Giải pháp chủ yếu để phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng 
chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.
Câu 4. Cho bảng số liệu: 
 Tổng sản phẩm bình quân đầu người của một số vùng nước ta, giai đoạn 2018 – 2022
 (Đơn vị: triệu đồng)
 Năm 
 2018 2020 2022
Vùng
Đồng bằng sông Hồng 89,5 102,9 123,1
Trung du và miền núi Bắc Bộ 46,1 53,4 63,3
Đông Nam Bộ 133,8 140,4 158,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
a) Tổng sản phẩm bình quân đầu người của các vùng đều tăng.
b) Năm 2022, tổng sản phẩm bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng 33,6 
triệu đồng so với năm 2018.
c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng sản phẩm bình quân đầu người tăng chậm nhất 
nhưng nhiều nhất.
d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm bình quân đầu 
người của các vùng qua các năm.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx18_de_thi_va_dap_an_dia_li_12_giua_hoc_ki_2_sach_chan_troi_s.docx