18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều
18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng 0,2 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C A C C D D D B C B. TỰ LUẬN Câu Đáp án chi tiết Điểm Câu 1 a. - Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan 0,25 trong trong quần xã. 0,25 - Lúa là loài ưu thế trong quần thể lúa b. Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. 0,125 Lưới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. 0,125 Thực vật → Chuột → Cầy → Đại bàng → VSV c. Quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt: Ánh sáng đi từ vật qua giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể và hội tụ ở võng mạc (màng lưới), tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng, gây 0,25 hưng phấn cho các tế bào này. Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm ánh sáng theo dây thần kinh thị giác lên trung khu thị giác ở não sẽ cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật. Câu 2 - Các bạn học sinh hiện nay hay bị mắc tật cận thị. 0,125 - Một số biện pháp hạn chế tật cận thị: + Học bài nơi có đủ ánh sáng. 0,125 + Đọc và viết đúng khoảng cách quy định. + Xem tivi, điện thoại, máy tính... đúng khoảng cách và không nên xem quá nhiều. 0,125 + Chế độ dinh dưỡng đầy đủ các vi chất vitamin A, E, C...để có đôi mắt sáng và khỏe. 0,25 + Định kì khám mắt........ (HS đưa ra biện pháp 03 biện pháp phù hợp vẫn cho điểm tối đa) DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 PHÂN MÔN: SINH HỌC A. Trắc nghiêm: Em hãy chọn phương án đúng nhất. Câu 1: Cơ quan nào trong hệ hô hấp có chức năng tiêu diệt vi khuẩn trong không khí trước khi vào phổi? A. Mũi. B. Họng. C. Thanh quản. D. Khí quản. Câu 2: Chức năng của hệ bài tiết là A. điều chỉnh nồng độ muối trong cơ thể và loại thải muối ra ngoài thông qua quá trình lọc máu hình thành nước tiểu. B. tạo ra các loại hormone giúp điều chỉnh, điều hòa, duy trì hoạt động sinh lý của các cơ quan trong cơ thể. C. lọc thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong trao đổi chất và chất gây độc cho cơ thể. D. vận chuyển máu đến thận để loại bỏ các chất độc, chất không cần thiết, chất dư thừa ra khỏi cơ thể. Câu 3: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác? A.Tuyến sinh dục.B.Tuyến yên. C.Tuyến giáp. D.Tuyến tụy. Câu 4: Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hormone nào dưới đây? A. GH. B. Glucagôn. C. Insulin. D. Ađrênalin. Câu 5: Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm: A. Quần xã sinh vật và các quần thể. B. Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. C. Quần thể sinh vật và môi trường sống của chúng. D. Quần xã sinh vật và các cá thể. Câu 6: Để phòng bệnh sỏi thận cần: A. Uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lí. B. Uống nhiều nước hơn bình thường. C. Hạn chế ăn các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật. D. Tăng cương ăn các loại thức ăn có nguồn gốc động vật. Câu 7: Hãy chỉ ra đâu là tật của mắt: A. Cận thị. B. Đau mắt đỏ. C. Đau mắt hột. D. Lẹo mắt. Câu 8: Đâu là nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: A. Con người, cây bàng, con trâu, cái bút. B. Con gà, cây rêu tường, cá heo, con giun đất. C. Cá chép, rắn hổ mang, cái bàn, con voi. D. Hòn đá, con mèo, cá rô phi, cây mít. B. Tự luận: Câu 1: (1đ) Thế nào là chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? Lấy ví dụ minh họa về chuỗi thức ăn. Câu 2: (1đ) Đa dạng sinh học ở Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới đang bị suy giảm. Em hãy đề xuất những biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã tại địa phương em. Câu 3: (1đ) Em hãy cho biết các bạn học sinh hiện nay hay bị mắc loại tật nào về mắt? Em hãy đề xuất 3 biện pháp giúp hạn chế loại tật về mắt trên. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C B A A B (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) B. Tự luận: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1 1a. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với 0,25đ nhau. 1b. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. 0,25đ 1c. Vẽ được lưới thức ăn. 0,5đ Câu 2 Xây dựng luật và chiến lược Quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học; thành lập các vườn 1đ quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên. Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật; nghiêm cấm săn bắt mua bán trái phép động vật quý hiếm. Câu 3 - Không nằm, quỳ để đọc sách hoặc viết bài. 1đ - Không đọc sách báo, tài liệu khi đang đi trên ô tô, tàu hỏa, máy bay. - Khi xem ti vi, video phải ngồi cách xa màn hình tối thiểu 2,5 m, nơi ánh sáng phòng phù hợp. Thời gian xem cần ngắt quãng, không quá 45-60 phút mỗi lần xem. - Thường xuyên tham gia các hoạt động vui chơi ngoài trời. Điều này không chỉ tốt cho mắt mà còn tăng sức đề kháng ở trẻ. - Ăn nhiều thực phẩm tốt cho mắt. Thường xuyên bổ sung các vi chất như vitamin A, C, E, chất khoáng có trong rau củ, trái cây tươi, thịt, cá. Giúp tăng cường sức khỏe mắt, phòng tránh các bệnh về mắt. (Đáp án có nhiều ý; HS viết được 3 trong những ý trên đạt 1 điểm). DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II UBND HUYỆN QUẾ SƠN Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 8 TRƯỜNG THCS QUẾ CHÂU Phân môn: Sinh học A/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Ở hệ thần kinh người, bộ phận thần kinh trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây? A. Tiểu não. B. Trụ não. C. Tủy sống. D. Hạch thần kinh. Câu 2: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? A. Cấu tạo. B. Chức năng. C. Tần suất hoạt động. D. Thời gian hoạt động. Câu 3: Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người? A. Tuyến giáp. B. Tuyến tùng. C. Tuyến yên. D. Tuyến trên thận. Câu 4: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì? A. Dự trữ đường. B. Cách nhiệt. C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài.D. Vận chuyển chất dinh dưỡng. Câu 5: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là A. đất, nước, trên mặt đất - không khí. B. đất, trên mặt đất- không khí. C. đất, nước và sinh vật. D. đất, nước, trên mặt đất- không khí và sinh vật. Câu 6: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm: A. tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật. C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. Câu 7: Giới hạn của sinh quyển bao gồm: A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển. C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển. D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền. Câu 8: Khái niệm sinh quyển là A. toàn bộ thực vật sinh sống. B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng. C. toàn bộ sinh vật sinh sống. D. thực vật, động vật, vi sinh vật. B/ TỰ LUẬN Câu 1: (0,5 đ) Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Câu 2: (1,0 đ) Cho các sinh vật sau: Cây cỏ, châu chấu, ếch, rắn, nai, hổ, vi sinh vật, diều hâu, chuột. Em hãy viết thành một lưới thức ăn. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 D B A B D D A C B. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Quần thể sinh vât: 1 - Tập hợp các cá thể cùng loài. 0,25 đ (0,5 đ) - Các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. Quần xã sinh vât: - Tập hợp các cá thể khác loài. 0,25 đ - Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Lưới thức ăn. 2 Chuột (1 đ) Cây cỏ Châu chấu ếch rắn Diều hâu Vi sinh vật 1,0 đ Nai Hổ (Đúng mỗi chuỗi thức ăn được 0,25 đ) DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUẾ PHÚ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Phân môn: Sinh học I. TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây và ghi vào ô trả lời phía dưới Câu 1: Cơ thể người thường duy trì ở nhiệt độ: A. 35oC. B. 36oC. C. 37oC. D. 38oC. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là phản ứng của cơ thể khi gặp trời quá lạnh? A. Mồ hôi tiết ra. B. Run. C. Mao mạch dãn. D. Cơ co chân lông dãn. Câu 3: Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ phận nào? A. Nhau thai. B. Ruột. C. Buồng trứng. D. Ống dẫn trứng. Câu 4: Quần thể sinh vật là: A. Tập hợp các cá thể sinh vật cùng loài. B. Tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên. C. Tập hợp các cá thể sinh vật khác loài. D. Tập hợp các quần thể sinh vật cùng loài. Câu 5: Tập hợp nào sau đây KHÔNG phải là quần xã sinh vật? A. Một khu rừng. B. Một hồ tự nhiên. C. Một đàn chuột đồng. D. Một ao cá. Câu 6: Trong quá trình hô hấp, con người lấy và loại thải khí nào? A. Lấy khí nitrogen và loại thải khí cacbon dioxide. B. Lấy khí cacbon dioxide và loại thải khí oxygen. C. Lấy khí oxygen và loại thải khí cacbon dioxide. D. Lấy khí oxygen và loại thải khí nitrogen. Câu 7: Cơ thể có các cơ quan bài tiết chủ yếu là: A. phổi – ruột. B. phổi – thận – da. C. phổi – da. D. phổi – gan. Câu 8: Môi trường trong của cơ thể gồm: A. Máu, nước mô, bạch huyết. B. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể. D. Máu, nước mô, bạch cầu. Câu 9: Chúng ta nghe được tiếng hát là nhờ: A. thị giác. B. thính giác. C. vị giác. D. xúc giác. Câu 10: Vai trò của tuyến nội tiết: A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể. B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường. D. Tất cả các đáp án trên. II. TỰ LUẬN: Câu 1 (1,5 điểm).Quần xã sinh vật là gì? Cho ví dụ? Nêu các đặc trưng của quần xã sinh vật? Câu 2 (1 điểm). Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì? Câu 3 (0,5 điểm). Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng được 0,2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A A C C B A B D II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, 0,5 1,5đ cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Ví dụ: quần xã rừng mưa nhiệt đới 0,5 - Quần xã sinh vật có các đặc trưng về độ đa dạng và thành phần loài. + Độ đa dạng là mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể trong loài. 0,25 + Thành phần loài gồm: loài ưu thế và loài đặc trưng. 0,25 Câu 2 Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa: 1 1đ Lứa tuổi vị thành niên hiện nay đang có những nguy cơ quan hệ tình dục sớm, không an toàn dễ dẫn đến mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, kể cả HIV/AIDS, mang thai ngoài ý muốn, phá thai không an toàn Một trong những nguyên nhân dẫn đến các vấn đề trên là do các em còn thiếu hiểu biết về giới tính, tình dục, thiếu kỹ năng sống cần thiết để tự bảo vệ mình trước những nguy cơ. Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên là việc làm quan trọng, cần nhận được sự quan tâm, vào cuộc của toàn xã hội. Qua đó, không chỉ giúp các em phát triển một cách toàn diện về tâm sinh lý mà còn góp phần phòng ngừa các tệ nạn và các hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra. Câu 3 Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố 0,5đ sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. 0,5 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 13 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II UBND HUYỆN THANH TRÌ MÔN KHTN 8 TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC Phân môn: Sinh học I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Trong cơ thể người, tim thuộc hệ: A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ bài tiết. C. Hệ thần kinh.D. Hệ hô hấp. Câu 2. Điền vào chỗ trống: Mỗi hệ cơ quan đảm nhận một chức năng riêng, cùng . hoạt động với các hệ cơ quan khác tạo nên sự thống nhất của cơ thể. A. phối hợp. B. liên kết. C. kết nối. D. hợp nhất. Câu 3. Khớp bất động là khớp nào sau đây? A. Khớp ở hộp sọ. B. Khớp gối. C. Khớp khuỷu.D. Khớp giữa các đốt sống. Câu 4. Cơ có hai tính chất cơ bản đó là A. Gấp và duỗi.B. Co và dãn.C. Phồng và xẹp. D. Kéo và đầy. Câu 5. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá? A. Tuyến tuỵ. B. Tuyến vị. C. Tuyến ruột. D. Tuyến nước bọt. Câu 6. Ngộ độc thực phẩm được hiểu đó là một tình trạng bệnh lý xảy ra do: A. Ăn phải các thức ăn có chứa chất độc. B. Ăn phải các thức ăn bị ô nhiễm bởi vi sinh vật hoặc các chất độc hại đối với sức khoẻ con người. C. Ăn phải các thức ăn có chứa vi khuẩn gây bệnh. D. Ăn phải các thức ăn đã bị biến chất ôi thiu. Câu 7. Sau bao nhiêu phút lại nới dây garô ra và buộc lại tron sơ cứu cầm máu vết thương ở động mạch? A. 5 phút.B. 10 phút.C. 15 phút.D. 20 phút. Câu 8. Tại vòng tuần hoàn lớn không xảy ra quá trình nào? A. Máu đỏ tươi theo động mạch chủ phân làm 2 nhánh đến các cơ quan. B. Trao đổi chất giữa tế bào và máu. C. Trao đổi khí giữa máu và phế nang của phổi. D. Máu đỏ thẫm về tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải. Câu 9. Môi trường trong cơ thể bao gồm: A. Huyết tương, dịch mô và dịch bạch cầu.B. Huyết tương, kháng thể và dịch bạch huyết. C. Huyết tương, dịch mô và dịch bạch huyết.D. Huyết tương, kháng thể và dịch mô. Câu 10. Bài tiết là quá trình các chất dư thừa, cặn bã sinh ra do quá trình trao đổi chất trong cơ thể được: A. Lọc và hấp thu.B. Lọc và tái tạo. C. Lọc và thải. D. Hấp thu và thải. Câu 11. Cơ quan nào không tham gia vào hoạt động bài tiết là A. Dạ dày. B. Phổi. C. Gan. D. Da. Câu 12. Cân bằng môi trường trong cơ thể diễn ra khi những điều kiện vật lý, hoá học của môi trường DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net trong dao động quanh: A. Giá trị lớn nhất.B. Giá trị nhỏ nhất.C. Giá trị nhất định.D. Giá trị cân bằng. II. Tự luận Câu 1. (1 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp? Câu 2. (2 điểm) Giải thích nguyên lý hoạt động của thận nhân tạo? Câu 3. (1 điểm) Anh A đi khám sức khỏe định kì, bác sĩ chẩn đoán anh A bị xơ vữa động mạch. Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng chống căn bệnh này? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 môn Sinh Học Lớp 8 sách Cánh Diều - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1. A 2. A 3. A 4. B 5. A 6. B 7. C 8. C 9. C 10. C 11. A 12. D II. Tự luận Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi. 0,5 điểm (1 điểm) + Đường dẫn khí gồm: xoang mũi → hầu (họng) → thanh quản → khí quản → phế quản → phổi. + Còn có sự tham gia của cơ hoành và xoang màng phổi. - Các cơ quan trong hệ hô hấp hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau thực hiện chức năng trao đổi khí. 0,5 điểm Câu 2 - Thận nhân tạo được con người chế tạo mô phỏng cấu trúc của vách 1,5 điểm (2 điểm) mao mạch cầu thận. Phía trong lớp màng này là máu động mạch của cơ thể với áp lực cao nhờ sự hố trợ của máy bơm. Phía ngoài màng là dung dịch nhân tạo được pha chế giống hệt huyết tương, chỉ khác là không có chất thải. Chênh lệch nồng độ giữa chúng giúp các chất thải trong máu khuếch tán sang dung dịch và máu được lọc sạch lại qua tĩnh mạch về cơn thể. - Thận nhân tạo có chức năng thay thế thận trong cơ thể khi thận trong cơ thể bị hư hoặc bị suy thận mãn tính, có đầy đủ các chức năng y như 0,5 điểm thận thật. Câu 3 - Khi hàm lượng cholesterol trong máu tăng cao sẽ kết hợp với Ca ngấm 0,5 điểm (1 điểm) vào thành mạch, làm hẹp lòng mạch, mạch bị xơ vữa, dẫn đến tăng huyết áp, giảm dòng máu, tạo thành các cục máu đông dẫn đến tắc mạch. - Nếu các cục máu đông xuất hiện ở động mạch vành tim gây đau tim, còn ở động mạch não là nguyên nhân gây đột quỵ. - Xơ vữa động mạch có thế do chế độ ăn chưa hợp lí, hút thuốc lá, ít vận động.... - Biện pháp phòng chống: - + Không hút thuốc lá - + Tiết chế bia rượu. 0,5 điểm - + Tập thể dục. - + Chế độ dinh dưỡng lành mạnh. - + Duy trì cân nặng lý tưởng. DeThiHay.net
File đính kèm:
18_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_8_sach_ca.docx

