18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: Lịch sử & Địa lí - Lớp 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. Nhóm đất feralít chiếm diện tích lớn nhất nước ta phân bố ở các tỉnh A. trung du. B. trung du và miền núi. C. đồng bằng. D. trung du và đồng bằng. Câu 3. Khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất A. ôn đới gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. cận nhiệt đới gió mùa D. cận xích đạo nóng ẩm. Câu 4. Đâu là một dạng địa hình ven biển nước ta? A. Đầm phá. B. Bồn địa. C. Thung lũng. D. Cao nguyên. Câu 5. Chế độ thủy triều điển hình ở vùng vịnh Bắc Bộ của nước ta là A. bán nhật triều. B. nhật triều đều. C. bán nhật triều không đều. D. nhật triều không đều. Câu 6. Vùng biển Việt Nam có khoảng bao nhiêu loài cá? A. Hơn 500 loài. B. Hơn 1000 loài. C. Hơn 2000 loài. D. Hơn 3000 loài. Câu 7. Vào mùa đông, dòng biển ven bờ nước ta chảy theo hướng nào? A. Đông nam – tây bắc. B. Tây bắc – đông nam. C. Đông bắc – tây nam. D. Tây nam – đông bắc. Câu 8. Khoáng sản phân bố tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa nước ta là A. ti-tan. B. muối. C. cát thủy tinh. D. dầu mỏ, khí tự nhiên. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam? Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày các khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam)? Câu 3. (0,5 điểm) Là học sinh em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B B A B C C D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam: - Môi trường biển đảo là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung, bao 0,5 gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố nhân tạo. 1 - Môi trường biển là không chia cắt được. Vì vậy, khi một vùng biển ô nhiễm sẽ gây thiệt 0,5 hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và các đảo xung quanh. - Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước 0,5 tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền Các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải , vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam: - Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh 0,25 thổ của Việt Nam. - Lãnh hải: là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới 0,25 2 ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều 0,25 rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. - Vùng đặc quyền kinh tế:là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với 0,25 lãn hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Một số hành động học sinh có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo theo gợi ý sau: - Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển đảo. - Rèn kĩ năng để thích ứng với các thiên tai, sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. 3 0,5 - Đấu tranh với các hoạt động, hành vi ảnh hưởng đến tài nguyên, môi trường biển đảo. - Có ý thức bảo vệ môi trường khi tham gia du lịch biển đảo. - Tuyên truyền, nêu cao ý thức bảo vệ môi trường biển đảo. (Học sinh có thể trình bày nhiều ý khác nhau, được 2 ý đúng trở lên thì GV cho điểm tối đa.) DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phù sa. B. Feralit. C. Mùn núi cao. D. Đất xám Câu 2. Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất A. phù sa. B. feralit. C. xám. D. badan. Câu 3. Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km? A. Hơn 2.260 km. B. Hơn 3.260 km. C. Hơn 4.260 km. D. Hơn 5.260 km. Câu 4. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? A. 26 tỉnh, thành phố. B. 27 tỉnh, thành phố. C. 28 tỉnh, thành phố. D. 29 tỉnh, thành phố. Câu 5. Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào? A. Đảo Phú Quốc. B. Đảo Trường Sa Lớn. C. Đảo Lý Sơn. D. Đảo Song Tử Tây. Câu 6. Từ đảo gần bờ ra 12 hải lí là A. nội thuỷ. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 7. Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế cao? A. 2000 loài. B. 2100 loài. C. 200 loài. D. 110 loài Câu 8. Châu thổ sông Cửu Long rộng khoảng bao nhiêu km2? A. Khoảng 1200km2. B. Khoảng 40000km2. C. Khoảng 1400km2. D. Khoảng 1200km2. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và chế độ nước của sông Hồng? Câu 2. (1,5 điểm) a. Ngày 25/12/2000 hiệp định gì đã được kí kết? Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc. b. Là học sinh, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B C A B D B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm * Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng - Được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa, kết hợp với tác động của thủy triều và sóng 0,25 biển. - Khi đổ ra biển phù sa được lắng đọng ở cửa sông và hình thành châu thổ, cùng với thời 0,5 gian ngày càng tiến ra biền, tốc độ hàng chục mét/năm. - Để mở rộng diện tích sản xuất và phòng chống lũ lụt đã xây dựng hệ thống đê dài hàng 0,25 nghìn ki-lô-mét. 1 * Chế độ nước ở châu thổ sông Hồng - Mùa lũ 0,25 + Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm. + Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột. - Mùa cạn: Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu 0,25 lượng dòng chảy cả năm. a. Ngày 25/12/2000 hiệp định gì đã được kí kết? Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc. - Ngày 25/12/2000, Việt Nam và Trung Quốc kí hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ nhằm 0,5 xác định biên giới lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế giữa hai nước trên vịnh Bắc Bộ. - Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định bằng 21 0,5 2 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. b. Là học sinh, em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo: - Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,... nhằm giảm 0,25 thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo. - Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của 0,25 pháp luật. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 UBND HUYỆN QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚ MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi ra giấy thi. Ví dụ: 1-A, 2-C Câu 1. Loại tài nguyên biển nào sau đây có giá trị lớn trong ngành du lịch? A. Bờ biển dài. B. Dầu khí. C. Muối biển. D. Titan. Câu 2. Khí hậu vùng biển nước ta mang tính chất A. ôn đới gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới hải dương. D. cận xích đạo. Câu 3. Theo Luật biển năm 2012 vùng biển Việt Nam trong biển Đông bao gồm các bộ phận A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng biển quốc tế. D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm luc địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam. Câu 4. Trong vùng biển Việt Nam có 2 vịnh biển nào? A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Cam Ranh. C. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan. D. Vịnh Hạ Long và vịnh Vân Phong. Câu 5. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác định ở A. ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải. B. ranh giới ngoài vùng lãnh hải. C. ranh giới ngoài vùng nội thủy. D. ranh giới ngoài vùng đặc quyền kinh tế. Câu 6. Địa hình thềm lục ở miền trung có đặc điểm A. rộng và sâu. B. hẹp và nông. C. rộng và nông. D. hẹp và sâu. Câu 7. Dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở A. thềm lục địa. B. vùng đồng bằng. C. vùng núi Đông Bắc. D. vùng núi Trường Sơn. Câu 8. Quốc gia nào dưới đây có chung biển Đông với Việt Nam? A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Bru-nây. D. Mi – an - ma. B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (0.5 điểm). Chứng minh bảo tồn đa dạng sinh học là vấn đề cấp thiết của nước ta hiện nay? Câu 2 (1.5 điểm). “Việt Nam phải trở thành một quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn”. (Nguồn: Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045) Trình bày các nội kiến thức về môi trường biển đảo để chứng minh nhận định trên. Câu 3 (1.0 điểm). Dựa vào tập bản đồ địa lí 8, xác định 11 điểm chuẩn để xác định đường cơ sở của vùng biển Việt Nam? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D A B D A C B. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Bảo tồn đa dạng sinh học là vấn đề cấp thiết ở nước ta vì. - Đa dạng sinh học của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng. 0.25 1 - 21% các loài thú, 6,5% các loài chim, 19% các loài bò sát, 24% các loài lưỡng cư, 38% 0.25 các loài cá và 2,5% các loài thực vật có mạch của Việt Nam đã và đang bị đe doạ. (HS ghi tối thiếu 4/6 số liệu dẫn chứng thì ghi điểm tối đa). Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam - Là một thể thống nhất, môi trường đảo có diện tích nhỏ, biệt lập nên dễ bị tổn thương. 0.25 - Biển đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta. 0.25 2 - Biển có điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế như: du lịch, khai thác khoáng sản, 0.5 giao thông vận tải, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản... góp phần đáng kể vào GDP của đất nước. - Hệ thống các đảo tiền tiêu còn có vị trí rất quan trọng về an ninh quốc phòng. 0.5 11 điểm dùng để xác định đường cơ sở của vùng biển Việt Nam - Hòn Nhạn - Hòn Đá Lẻ - Hòn Tài Lớn - Hòn Bông Lan - Hòn Bảy Cạnh 3 - Hòn Hải 1.0 - Hòn Đôi - Mũi Đại Lãnh - Hòn Ông Căn - Đảo Lý Sơn - Đảo Cồn Cỏ (Học sinh phải ghi đúng và đầy đủ 11 điểm mới ghi điểm, thiếu hoặc sai không ghi điểm) DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, Câu 1. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất của nước ta? A. Đất phù sa. B. Đất pôt dôn. C. Đất mùn núi cao. D. Đất feralit. Câu 2. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố A. rộng khắp trên cả nước. B. vùng đồi núi. C. vùng đồng bằng. D. vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo. Câu 3. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là A.Vịnh Văn Phong. B. Vịnh Nha Trang. C. Vịnh Hạ Long. D. Vịnh Cam Ranh. Câu 4. Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng? A. Tăng. B. Giảm. C. Tăng mạnh. D. Giảm mạnh. Câu 5. Chế độ thuỷ triều của vịnh Bắc Bộ thuộc loại A. Bán Nhật triều không đều. B. Bán Nhật triều đều . C. Nhật triều đều. D. Nhật triều không đều. Câu 6. Vùng biển Việt Nam là một phần của biển nào? A. Biển Đông. B. Biển Xu-Lu. C. Biển Hoa Đông. D. Biển Gia -Va. Câu 7. Nhiệt độ không khí trung bình năm trên biển dao động A. 10-20°C B. 23-28°C C. 23-30°C D. 25-29°C Câu 8. Khoáng sản chủ yếu ở vùng biển Việt Nam là A. than đá. B. dầu khí. C. thiếc. D. sắt. Câu 9. Thiên tai nào thường gặp ở vùng biển nước ta? A. Sóng thần. B. Hạn hán. C. Lũ lụt. D. Bão nhiệt đới. Câu 10. Vùng lãnh hải của Việt Nam rộng A. 12 hải lí B. 14 hải lí C. 20 hải lí D. 200 hải lí B. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phân biệt vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải? Câu 2. (1,0 điểm) Chứng minh khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa? Câu 3. (0,5 điểm) Bản thân em có thể làm gì để báo vệ môi trường biển đảo? DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C B C A B B D A B. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm - Vùng lãnh hải: là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển 0,5 1 - Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có 0,5 chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải - Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ 0,25 nhiệt trong năm nhỏ. 2 - Chế độ gió: trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, 0,5 các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. - Chế độ mưa: lương mưa trên biểu đạt 1100 – 1300 mm/năm 0,25 Mỗi ý đúng được 0,25 điểm - Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo. 3 0,5 - Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với qui định của pháp luật. - Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Nhóm đất Feralit chiếm bao nhiêu diện tích đất tự nhiên? A. Khoảng 1% B. Khoảng 24% C. Khoảng 65% D. Hơn 65% Câu 2. Nhóm đất feralit phân bố ở vùng nào? A.Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ từ độ cao khoảng 1600-1700m trở lên. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ từ độ cao khoảng 1600-1700m trở xuống. C. Trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600-1700m trở lên. D. Trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600-1700m trở xuống. Câu 3. Đâu không phải đặc điểm của biển Đông? A. Biển Đông là một biển tương đối kín. B. Nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương. C. Biển Đông lớn thứ ba trên thế giới. D.Biển Đông lớn thứ nhất ở Thái Bình Dương. Câu 4. Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu? A. 3,44 triệu km2. B. 3,45 triệu km2. C. 3,54 triệu km2. D. 3,43 triệu km2. Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm địa hình vùng biển đảo Việt Nam A. Các dạng địa hình rất đa dạng, địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình đất liền. B. Các dạng địa hình đơn điệu, địa hình thềm lục địa nông và bằng phẳng ở phía Bắc và phía Nam. C. Địa hình đảo có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Cát Bà, Bạch Long Vỹ là xa bờ nhất. D.Các đảo ở phía Bắc đặc biệt trong vùng biển Quảng Ninh và Hải Phòng có nguồn gốc cấu tạo từ san hô. Câu 6. Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam? A. 4 - 5 cơn bão. B. 5 - 6 cơn bão. C. 6 - 7 cơn bão. D. 7 - 8 cơn bão. Câu 7. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta? A. Muối. B. Sa khoáng. C. Dầu khí. D. Cát. Câu 8. Tài nguyên sinh vật biển nước ta có đặc điểm gì? A. Sinh vật nghèo nàn, chỉ có một số loài có giá trị. B. Sinh vật phong phú, có tính đa dạng sinh học cao. C. Có loài động vật giáp xác thân mềm ở vùng triều ven bờ. D. khoảng 2500 loài cá, trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế cao. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Nêu đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam. Câu 2 (1,5 điểm). Cho đoạn thông tin sau: Việt Nam được công nhận là một trong 25 nước có đa dạng sinh học cao trên thế giới với nhiều kiểu hệ sinh thái, các loài sinh vật, nguồn gen phong phú và đặc hữu. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, nhà khoa học lĩnh vực đa dạng sinh học, Việt Nam đã và đang đứng trước thách thức trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học như: Tình trạng khai thác trái phép các loài động, thực vật hoang dã phục vụ nhu cầu sinh sống, giải trí hoặc thương mại đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng, tình trạng chặt phá rừng vì mục đích DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net thương mại, phá rừng do du canh là một trong những đe dọa trực tiếp làm mất rừng hoặc suy thoái rừng. Trong khi đó, việc giảm diện tích rừng đầu nguồn do các dự án thủy điện, phát triển giao thông và do các nguyên nhân khác đã và đang gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường, trong đó có các tác động làm giảm lớp phủ thực vật, phân mảng môi trường sống hoang dã của nhiều loài sinh vật nguy cấp, làm suy giảm nguồn sinh thủy trên các lưu vực sông. Nhiều loài động, thực vật hoang dã sẽ phải chịu áp lực ngày càng lớn do phải thay đổi nơi cư trú, nguồn thức ăn bị thay đổi và thiên tai như lũ lụt, hạn hán và mưa bão sẽ diễn ra thường xuyên hơn. Một số loài thực vật và động vật có xương sống có thể sẽ tuyệt chủng trong thế kỷ tới do tác động của biến đổi khí hậu gây ra. Hiện nay, việc cải tạo từng phần các bãi triều bằng cách trồng rừng ngập mặn tại vùng cửa sông đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới nơi trú ngụ và kiếm ăn ưa thích của nhiều loài chim di cư nguy cấp toàn cầu như loài cò thìa (platalea minor) và các loài chim di cư nguy cấp khác. Nhiều khu rừng ngập mặn, đầm phá, bãi triều ven biển đã bị cải tạo nhanh chóng với quy mô lớn thành các đầm nuôi tôm, bãi ngao và các hệ hải sản khác đã khiến các khu rừng ngập mặn nguyên sinh gần như biến mất tại nhiều địa phương. (Theo Báo Nhân dân chủ nhật ngày 21/5/2023) a. Dựa vào thông tin trên, em hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. b. Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo. DeThiHay.net
File đính kèm:
18_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_8_bo_chan_troi_sang.docx

