18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều

docx 39 trang Ngoc Bich 16/12/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều

18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 ĐỀ SỐ 11
 UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)
Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu
Câu 1: Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ lệ lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit. B. Đất mặn, phèn. C. Đất phù sa. D. Đất mùn núi cao.
Câu 2: Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm
A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng tái sinh.
Câu 3: Yếu tố tự nhiên của môi trường biển nước ta gồm:
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
Câu 4: Nguyên nhân tự nhiên nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam?
A. Hoạt động khai thác lâm sản của con người.
B. Hoạt động đánh bắt thủy sản quá mức. 
C. Biến đổi khí hậu với các hệ quả: bão, lũ, hạn hán,...
D. Tình trạng đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 5: Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền đồi núi là
A. sạt lở ở miền núi. B. bồi tụ ở đồng bằng.
C. xói lở ở trung du. D. mài mòn ở ven biển.
Câu 6: Biển Đông thuộc đại dương nào?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. 
C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 7: Ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây được coi là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt 
Nam?
A. Nội thủy. B. Lãnh hải. 
C. Vùng đặc quyền kinh tế. D. Thềm lục địa.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật ở Việt 
Nam?
A. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh. B. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.
C. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.
Câu 9: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa. 
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 200C.
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam. 
D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là do
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
A. khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.
B. hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.
C. khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
D. hoạt động du lịch.
II. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm khí hậu của vùng biển đảo Việt Nam.
Câu 2 (0,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
 Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam giai đoạn 1943 – 2017 (đơn vị : nghìn ha)
 Năm 1943 1990 2002 2012 2017
 Diện tích 408,5 255,0 209,7 131,5 164,7
 Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam trong giai đoạn trên.
Câu 3 (1 điểm): Em hãy nêu một số giải pháp được sử dụng để chống thoái hóa đất.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án A C A C B A B C A B
II. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 Đặc điểm khí hậu của vùng biển đảo Việt Nam. 1 đ
 - Đặc điểm chung: Khí hậu vùng biển nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25 đ
 + Nhiệt độ trung bình năm khá cao, khoảng 26°C, tăng dần từ bắc vào nam; Lượng mưa 0,25 đ
 trung bình từ 1100 đến 1300 mm/năm.
 1
 + Gió trên biển: Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau - hướng đông bắc; Từ tháng 5 đến 0,25 đ
 tháng 9 - hướng tây nam (riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng đông nam).
 + Bão trên Biển Đông: Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền 0,25 đ
 Việt Nam.
 Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam 0,5 đ
 - Diện tích rừng của Việt Nam trong giai đoạn từ 1943 – 2017 có nhiều biến động. 
 2 + 1943 – 2012: Diện tích rừng giảm mạnh (giảm 277 nghìn ha). 0, 25 đ
 + 2012 – 2017: Diện tích rừng đã tăng trở lại (tăng thêm 33,2 nghìn ha) 0,25 đ
 Một số giải pháp được sử dụng để chống thoái hóa đất 1 đ
 - Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất. 0,25 đ
 - Tăng cường bón phân, bổ sung các chất hữu cơ cho đất, nhằm làm tăng độ phì của đất. 0,25 đ
 3
 - Xây dựng công trình thuỷ lợi để cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế tối đa tình trạng 0,25 đ
 khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.
 - Luân canh các loại cây trồng quanh năm. 0,25 đ
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 ĐỀ SỐ 12
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam?
A. Hà Nội. B. Hải Phòng C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng.
Câu 2. Bão trên Biển Đông thường được hình thành ở vùng biển
A. phía tây Đại Tây Dương. B. phía đông Thái Bình Dương.
C. phía nam Ấn Độ Dương. D. phía tây Thái Bình Dương.
Câu 3. Trung bình mỗi năm trên Biển Đông xuất hiện bao nhiêu cơn bão?
A. 3 - 4 cơn bão. B. 5 - 6 cơn bão.
C. 9 - 10 cơn bão. D. 10 - 11 cơn bão.
Câu 4. Dòng biển ở Biển Đông chảy theo hướng 
A. đông bắc - tây nam vào mùa hạ, tây nam - đông bắc vào mùa đông.
B. đông bắc - tây nam vào mùa đông, tây bắc - đông bắc vào mùa hạ.
C. đông bắc - tây bắc vào mùa đông, tây nam - đông nam vào mùa hạ.
D. đông bắc - tây nam vào mùa đông, tây nam - đông bắc vào mùa hạ.
Câu 5. Vùng biển nước ta có thuận lợi để xây dựng
A. các cảng nước sâu và trung tâm du lịch biển.
B. các cảng nước sâu và phát triển giao thông vận tải biển.
C. phát triển giao thông vận tải biển và nuôi trồng thuỷ sản.
D. các dự án du lịch biển và giao thông vận tải biển.
Câu 6. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản lớn là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác 
bao nhiêu?
A. Gần 1 triệu tấn. B. Gần 1,3 triệu tấn.
C. Gần 1,55 triệu tấn. D. Gần 2 triệu tấn.
Câu 7. Các tài nguyên khoáng sản có giá trị ở vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. ti-tan, cát thuỷ tinh, muối. B. vàng, bạc, cát thuỷ tinh.
C. vàng, bạc, muối, ti-tan D. dầu mỏ, vàng, kim cương
Câu 8. Tài nguyên khoáng sản nào tập trung ở các bồn trũng trong cùng thềm lục địa ở nước ta?
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên. B. Cát thuỷ tinh, ti-tan.
C. Vàng, kim cương. D. Khí tự nhiên, kim cương.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. Để bảo vệ môi trường biển 
đảo Việt Nam chúng ta cần có những giải pháp nào?
Câu 2. (1,0 điểm) Cho biết điểm khác nhau trong chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng 
và châu thổ sông Cửu Long.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐA D D A D B C A A
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 1 * Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
 (2,0 - Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 0,5
 đ) + Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư 
 nước ta.
 + Nhiều hoạt động kinh tế biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.
 + Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ 
 Tổ quốc.
 - Chất lượng nước biển: 0,5
 + Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm 
 trong giới hạn cho phép.
 + Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo khá tốt, kể cả ở các đảo tập trung đông 
 dân cư.
 + Chất lượng nước biển xa bờ đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến 
 động qua các năm.
 - Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của các 0,5
 hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước 
 biển dâng cũng có tác động xấu tới môi trường biển đảo.
 * Để bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như: 0,5
 + Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.
 + Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường 
 biển đảo.
 + Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường 
 biển đảo,...
 2 Điểm khác nhau trong chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và 
 (1,0đ) châu thổ sông Cửu Long.
 Chế độ nước của sông Hồng Chế độ nước của sông Cửu Long
 Mùa lũ - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến 0,5
 tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu 
 lượng dòng chảy cả năm. lượng dòng chảy cả năm.
 - Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột - Lũ lên và khi rút đều diễn ra chậm.
 Mùa cạn - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 12 đến 
 tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% tháng 6 năm sau), chiếm khoảng 20% 0,5
 lưu lượng dòng chảy cả năm. lưu lượng dòng chảy cả năm
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 ĐỀ SỐ 13
 MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Biển Đông là biển lớn thuộc đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.B. Ấn Độ Dương.C. Đại Tây Dương.D. Bắc Băng Dương.
Câu 2: Đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền các điểm có toạ độ xác định, tất cả có
A. 11 điểm. B. 10 điểm. C. 12 điểm. D. 21 điểm.
Câu 3: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển nào?
A.Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ B. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ
C. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long D. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh
Câu 4: Loại tài nguyên biển nào sau đây có giá trị lớn trong ngành du lịch?
A. Muối B. Sinh vật C. Bờ biển dài D. Dầu mỏ
Câu 5. Dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở
A. Các đồng bằng B. Bắc Trung Bộ C. Việt Bắc D. Thềm lục địa
Câu 6: Khí hậu vùng biển nước ta mang tính chất gì?
A. nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa.
C. cận nhiệt gió mùa D. cận xích đạo.
Câu 7. Khí hậu vùng biển nước ta có tính chất
A. Xích đạo ẩm.B. nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. ôn đới hải dương.D. khí hậu địa trung hải.
Câu 8: Biển Đông có diện tích khoảng 
A. 2 800 nghìn km2.B. 2 750 nghìn km 2.C. 2 300 nghìn km 2. D. 3 447 nghìn km2.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Phân tích những nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay.
Câu 2: ( 2,5 điểm) Dựa vào sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam và trả lời câu hỏi:
a. (0.5đ) Qua sơ đồ em hãy xác định vùng biển Việt Nam gồm các bộ phận nào? 
b. (1.0đ) Hãy cho biết như thế nào là vùng nội thủy và lãnh hải?
c. (1.0đ) Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.?
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A A A C D A B D
II. TỰ LUẬN (3.0 điểm)
 Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học
 - Các yếu tố tự nhiên bất lợi cho sinh vật thường là các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn 0.25
 hán, cháy rừng,...
 Câu 1.
 - Tác động của con người: 0.25
 (0.5 
 + Việc khai thác rừng để lấy gỗ, phá rừng lấy đất canh tác nông nghiệp, du canh du cư,... 
 điểm)
 đã làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
 + Việc săn bắt động vật hoang dã để phục vụ cho các nhu cầu của con người đã khiến 
 nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
 a. Vùng biển Việt Nam gồm các bộ phận là: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp 0.5
 giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
 b. Vùng nội thủy và lãnh hải:
 - Nội thuỷ: vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận 0,25
 lãnh thổ của Việt Nam.
 - Lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh 0.25
 giới phía ngoài của lãnh hải được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
 c. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường. 1.0
 Câu 2:
 - Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát 
 ( 2,5 
 triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam.
 điểm)
 - Tranh thủ các nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn bè cùng các 
 tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực.
 - Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát 
 triển biển, đảo bền vững.
 - Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả 
 thiên tai, sự cố môi trường biển.
 - Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về vị 
 thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 ĐỀ SỐ 14
 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II 
 TRƯỜNG THCS QUẾ CHÂU MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – Lớp 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi: (kẻ bảng để ghi)
Câu 1: Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi là
A. sạt lở ở miền núi. B. bồi tụ ở đồng bằng.
C. xói lở ở trung du. D. mài mòn ở ven biển.
 Câu 2: Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng Thanh Hóa. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Nhóm đất phù sa có đặc điểm nào sau đây?
A. Lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí. B. Có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm.
C. Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. D. Đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng.
Câu 4: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái công nghiệp. D. Hệ sinh thái nguyên sinh.
Câu 5: Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái nào sau đây ngày càng mở rộng?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái tre nứa.
C. Hệ sinh thái nguyên sinh. D. Hệ sinh thái ngập mặn.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật ở Việt Nam?
A. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh. B. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.
C. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.
Câu 7: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 8: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở
A. ranh giới ngoài của nội thủy. B. ranh giới của thềm lục địa.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải. D. ranh giới đặc quyền kinh tế.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
 Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày tinh cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất và nêu một số giải pháp được 
sử dụng để chống thoái hóa đất?
 Câu 2 (1,5 điểm): Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học và nêu các biện pháp 
để bảo tôn da dạng sinh học Việt Nam?
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8
 ĐÁP ÁN B D D A A C B C
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
 Câu 1: 1,5 điểm Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất 
- Thực trạng: 
+ Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo 
dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 0, 5 đ
+ Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng và có xu 
hướng ngày càng tăng. 0,5 đ
- Biện pháp: 
+ Bảo vệ rừng và trồng rừng..
+ Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống công trình thủy lợi.
+ Bổ sung các chất hữu cơ, các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu của đất. 0, 5 Câu 2: 2,0 
điểm
Câu 2: Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN
* Đa dạng sinh học ở nước ta đang bị suy giảm 0.5 đ
- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: nhiều loài động, thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Suy giảm về hệ sinh thái: các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị phá hoại gần hết.
- Suy giảm về nguồn gen. 
* Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học 0,5 đ
- Các yếu tố tự nhiên: bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng
- Con người: khai thác lâm sản, đốt rừng, du canh du cư, đánh bắt quá mức, ô nhiễm môi trường,...
* Một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta 0,5 đ
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. 
- Trồng và bảo vệ rừng.
- Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã.
- Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
- Nâng cao ý thức người dân.
 DeThiHay.net 18 Đề thi và Đáp án cuối học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 ĐỀ SỐ 15
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS THỊ CẦU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi có ở
A. nơi có độ cao trên 2600 m.B. nơi có độ cao dưới 2600 m.
C. nơi có độ cao 900 - 1000 m. D. nơi có độ cao dưới 600 - 700 m.
Câu 2. Mùa cạn của sông Hồng bắt đầu từ
A. tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. B. tháng 7 và kết thúc vào tháng 1.
C. tháng 10 và kết thúc vào tháng 4. D. tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.
Câu 3. Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là
A. quy mô kinh tế thế giới tăng. B. dân số thế giới tăng.
C. gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan. D. thực vật biến đổi gen tăng.
Câu 4. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp dài hạn để cải tạo đất?
A. Định hướng phát triển và quy định lại các vùng sản xuất nông nghiệp.
B. Tích cực bảo vệ và trồng rừng.
C. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
D. Sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 5. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Sông Cả. B. Sông Lô. C. Sông Kỳ Cùng. D. Sông Gâm.
Câu 6. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở các khu vực núi có độ cao từ
A. 1400 - 1500m trở lên. B. 1600 - 1700m trở xuống.
C. 1700 - 1800m trở lên. D. Dưới 2000m trở xuống.
Câu 7. Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng
A. 12 triệu ha. B. 11 triệu ha. C. 10 triệu ha. D. 13 triệu ha.
Câu 8. So với môi trường trên đất liền, môi trường biển đảo có điểm gì khác biệt?
A. Có thể chia cắt được. B. Môi trường đảo dễ bị suy thoái hơn.
C. Môi trường đảo khó bị suy thoái hơn. D. Không chịu sự tác động của con người.
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1943 - 2020
 Năm 1943 1983 2020
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm)
Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx18_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_8_bo_canh_dieu.docx