18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

docx 138 trang ducduy 19/07/2025 470
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)

18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn)
 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
nhất vào
A. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.B. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
C. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
Câu 28. Giải pháp chính để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 
A. cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu.
B. đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch. 
C. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn.
D. phát triển trang trại, đảm bảo nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biến.
Câu 29. Cơ cấu dân số theo giới tính nước ta hiện nay
A. mất cân bằng giới tính ở tuổi lao động.B. rất cân bằng giữa giới nam và giới nữ. 
C. chênh lệch lớn giữa giới nam và giới nữ.D. mất cân bằng giới tính khi sinh.
Câu 30. Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay có nhiều chuyển biến tích cực chủ yếu do
A. mức sống tăng, công nghệ phát triển, lao động đông đảo.
B. sản xuất phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới.
C. chính sách thay đổi, dân số tăng nhanh, thị trường rộng.
D. hàng hóa đa dạng, dân số tăng, nhu cầu ngày càng lớn.
Câu 31. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lớp vỏ phong hoá dày. 
B. lượng mưa lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi.
C. hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp.
D. tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi.
Câu 32. Đồng bằng sông Hồng là vùng có
A. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. mật độ dân số cao nhất cả nước.D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
Câu 33. Cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch tích cực, do tác động chủ yếu của các 
nhân tố nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển, năng suất lao động, nhu cầu.
B. Thu hút đầu tư, chất lượng lao động cao, thị trường lớn, đô thị hóa.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế thị trường, đô thị hóa.
D. Tâm lí xã hội, ý thức người lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường.
Câu 34. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. lớp phủ thực vật mất dần, núi chiếm diện tích lớn, mưa lớn trên diện rộng.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều đồi núi, sườn dốc, ảnh hưởng của biển.
C. vùng đồi núi rộng, lượng mưa lớn tập trung, chế độ thủy triều rất phức tạp.
D. lớp vỏ phong hóa dày, khí hậu nóng và ẩm, mức độ chia cắt địa hình lớn.
Câu 35. Hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần quan tâm tới 
A. ô nhiễm môi trường và suy giảm diện tích rừng.B. những biến động của môi trường và tái định cư.
C. phát triển mạng lưới giao thông và công nghiệp.D. vấn đề trồng rừng và ổn định quần cư vùng núi.
Câu 36. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển của nước ta hiện 
nay?
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
A. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
B. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
C. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
D. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 6-7-2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống 
ngành kinh tế Việt Nam, ngành công nghiệp (cấp 1) gồm 4 nhóm với 34 ngành (cấp 2). Đó là các nhóm 
công nghiệp khai khoáng (5 ngành); nhóm công nghiệp chế biến, chế tạo (24 ngành); nhóm công nghiệp 
sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (1 ngành) và nhóm công 
nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải (4 ngành).
a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến chế tạo chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước 
ta. 
b) Xu hướng phát triển của ngành công nghiệp nước ta chú trọng phát triển các ngành truyền thống gắn với 
khai thác tài nguyên.
c) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch tích cực do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại 
hóa, hội nhập quốc tế và mục tiêu phát triển bền vững. 
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối 
với an ninh quốc phòng. 
Câu 2. Cho thông tin sau:
Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi 
Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh 
khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và 
khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao 
cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta do tác động của gió mùa và độ cao các dãy 
núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây bắc 
– đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. 
c) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do tác động kết hợp của vị trí địa lí, gió mùa Đông 
Bắc và hướng núi. 
d) Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta là biểu hiện của quy luật đai cao.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Vùng biển ven bờ và vùng biển ngoài khơi nước ta đều có trữ lượng thuỷ sản rất lớn. Nghề đánh bắt khai 
thác thủy sản cũng là sinh kế truyền thống, lâu đời gắn bó với một bộ phận lớn dân cư nước ta tại các vùng 
ven biển, đảo. Những yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản nước ta trở thành một 
trong những ngành mũi nhọn của quá trình phát triển kinh tế biển.
a) Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản nước ta là điều kiện đánh bắt. 
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
b) Sản lượng thủy sản khai thác tăng chủ yếu do tăng khai thác nội địa, đầu tư nâng cấp công suất tàu 
thuyền và hiện đại hóa ngư cụ.
c) Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta được chú trọng phát triển nhằm mang lại hiệu quả cao về 
kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
d) Vùng biển ven bờ nước ta thuận lợi cho việc khai thác thủy sản nước ngọt.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
 Nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội (trạm Láng), năm 2023
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Nhiệt độ 
 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8
 (0C)
 Lượng mưa 
 8,0 24,2 7,6 72,0 64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6
 (mm)
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
a) Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 26,50C, biên độ nhiệt năm là 12,70C. 
b) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của 
Hà Nội năm 2023. 
c) Mùa mưa ở Hà Nội do tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão. 
d) Tổng lượng mưa của Hà Nội lớn đạt 1419,5 mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9. 
Câu 5. Cho thông tin sau:
Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa 
trung bình năm từ 1500 mm đến 2000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh từ 2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 
18°C, thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
a) Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, 
tạo ra nhiều lợi nhuận.
b) Ý nghĩa chủ yếu của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp của vùng là giải quyết việc 
làm, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. 
c) Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng phát triển trồng các loại cây ưa lạnh là đất phù sa màu mỡ, 
có mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn. 
d) Vùng có một mùa đông lạnh là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
 Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và năm 2021
 (Đơn vị: Nghìn ha)
 Loại cây
 Điều Cao su Cà phê Chè Hồ tiêu
 Năm
 2010 379,3 748,7 554,8 129,9 51,3
 2021 314,4 930,5 710,6 123,6 125,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2022)
a) Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2021 tăng gấp 1,5 lần so với năm 2010.
b) Từ năm 2010 đến 2021, diện tích cây cao su tăng nhanh nhất, diện tích cây hồ tiêu tăng chậm nhất. 
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
c) Phần lớn cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là cây cận nhiệt đới, trong đó cây cà phê có diện 
tích lớn nhất. 
d) Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta tăng do có giá trị kinh tế cao và đáp ứng thị 
trường. 
Câu 7. Cho thông tin sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển thủy điện từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhà máy thủy điện đầu 
tiên được xây dựng là nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy với công suất 120 MW. Các nhà máy 
thủy điện của vùng là Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW), Tuyên Quang 
(342 MW)... Ngoài ra vùng có nhiều nhà máy thủy điện nhỏ có ý nghĩa đối với việc cung cấp điện sinh 
hoạt cho người dân.
a) Việc phát triển thủy điện của vùng cần phải chú ý vấn đề môi trường do là vùng hạ nguồn của các dòng 
sông lớn và tài nguyên rừng đang bị suy giảm. 
b) Vùng có nguồn thủy năng lớn do có các hệ thống sông chảy trên địa hình phân bậc rõ rệt.
c) Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trong vùng đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, khoa học – công nghệ 
hiện đại. 
d) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước. 
Câu 8. Cho thông tin sau:
Ngoài tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn rất thất thường, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, 
năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão khiến cho sự theo dõi thời tiết hàng năm để điều chỉnh thời vụ 
gieo trồng và việc chọn giống cây chống chịu được thiên tai như rét, hạn, úng là một đòi hỏi thực tiễn. Như 
thế, khí hậu nước ta thất thường cả trong chế độ nhiệt, cả trong chế độ mưa.
a) Tính thất thường của khí hậu là nguyên nhân chủ yếu làm tăng tính bấp bênh, không ổn định trong sản 
xuất nông nghiệp.
b) Nguyên nhân chủ yếu làm cho thời tiết ở phần lãnh thổ phía Nam ít biến động hơn ở phần lãnh thổ phía 
Bắc vào thời kì mùa đông là do hoạt động của gió Mậu dịch.
c) Nhiệt độ tháng 7 ở nước ta có sự phân hóa, biên độ nhiệt năm về phía Nam nhỏ dần.
d) Nhiệt độ tháng 1 ở nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam, mùa đông ở Bắc Bộ nhiệt ổn định.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
 Nhiệt độ các tháng tại Nha Trang năm 2023
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Nhiệt độ (0C) 24,4 25,2 25,6 28,6 29,3 29,5 29,2 29,8 29,0 28,0 27,0 26,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2023 (làm tròn kết quả đến 
số thập phân thứ nhất).
Câu 2. Năm 2021, sản lượng điện của nước ta đạt 244,9 tỉ kWh. Trong đó, thủy điện chiếm 30,6%; nhiệt 
điện chiếm 56,2% cơ cấu sản lượng điện. Hãy cho biết, năm 2021 sản lượng nhiệt điện nhiều hơn sản lượng 
thủy điện của nước ta bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Câu 3. Năm 2022 quy mô dân số thế giới là 7713,0 triệu người, sản lượng lương thực đạt 2964,4 triệu tấn. 
Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của thế giới năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng 
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
đơn vị).
Câu 4. Năm 2021, nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 1303,3 triệu tấn, khối 
lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 75,3 tỉ tấn.km. Tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình 
bằng đường bộ của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Câu 5. Ở độ cao 500 m tại sườn đón gió có nhiệt độ là 300C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2419 m 
(cùng sườn đón gió) sẽ là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Câu 6. Năm 2021, quy mô dân số nước ta đạt 98,5 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94%. 
Tính số dân nước ta năm 2024 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
 ------ HẾT ------
 (Thí sinh không được sử dụng Átlát, cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm)
 ĐÁP ÁN
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
 1. D 2. B 3. D 4. A 5. C 6. C 7. A 8. B 9. D
 10. D 11. B 12. B 13. C 14. D 15. B 16. B 17. A 18. C
 19. C 20. D 21. D 22. A 23. C 24. A 25. C 26. A 27. A
 28. D 29. D 30. B 31. B 32. C 33. C 34. B 35. A 36. A
II. Câu trắc nghiệm đúng sai
 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
 Đ S Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ S S S Đ Đ Đ S Đ Đ S S S Đ S Đ Đ Đ Đ Đ Đ S
III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
 1 2 3 4 5 6
 27,7 62,7 384 57,8 18,5 101
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 4
 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 Môn thi: ĐỊA LÍ
 HẢI DƯƠNG
 Thời gian làm bài: 60 phút, không tính thời gian phát đề
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) để trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi 
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên 
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. B. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú. D. địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
Câu 2: Vùng đất của nước ta
A. hẹp ngang, mở rộng đến rìa của thềm lục địa. B. có các quần đảo lớn, trải dài trên nhiều vĩ độ.
C. có bờ biển khúc khuỷu, trong vùng Xích đạo. D. trên vành đai sinh khoáng, giáp nhiều nước.
Câu 3: Nhân tố quyết định tính đa dạng về thành phần loài của giới thực vật nước ta là
A. con người, phân hóa chế độ nhiệt, vị trí địa lí, ảnh hưởng của Biển Đông.
B. vị trí địa lí, địa hình đồi núi chiếm ưu thế, khí hậu có sự phân hóa phức tạp.
C. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, phân hóa của khí hậu, địa hình, con người.
D. con người, phân hóa chế độ mưa, độ cao địa hình, đất, hình dạng lãnh thổ.
Câu 4: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng và phong phú hơn phần lãnh 
thổ phía Nam chủ yếu do tác động của
A. vị trí địa lí, gió mùa Ðông Bắc, đặc điểm địa hình. 
B. vị trí địa lí, địa hình nhiều đồi núi, gió Mậu dịch. 
C. vĩ độ địa lí, gió mùa Tây Nam, đặc điểm địa hình. 
D. cấu trúc địa hình, gió tây nam, gió mùa Đông Bắc.
Câu 5: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng lên so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc 
Bộ chủ yếu do tác động của
A. vị trí gần Xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc ưu thế, núi phân bậc.
B. vĩ độ địa lí, hướng của các dãy núi, gió mùa Đông Bắc giảm sút.
C. gió hướng đông bắc tăng cường, độ cao của địa hình, vị trí địa lí.
D. gió Tây hoạt động mạnh, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới tồn tại lâu.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình cac-xtơ khá phổ biến ở nước ta là 
A. nhiều đá vôi, nhiệt độ cao, lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. nhiều đá vôi, mất lớp phủ thực vật, mạng lưới sông dày.
C. nhiều đồi núi, lượng mưa lớn, mất lớp phủ thực vật.
D. địa hình đồi núi dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm, mất rừng.
Câu 7: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá đa dạng là do ảnh hưởng 
của các nhân tố
A. tác động của Biển Đông, bức chắn địa hình, hoàn lưu khí quyển.
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
B. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển và địa hình.
C. vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, độ cao địa hình và nguồn nước.
D. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, gió mùa Đông Bắc và hướng núi.
Câu 8: Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là
A. tiếp giáp với các vùng biển nước sâu, thềm lục địa thu hẹp.
B. thiên nhiên khắc nhiệt, đất đai đa dạng song kém màu mỡ.
C. mở rộng với bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng và nông.
D. gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, đường bờ biển khúc khuỷu.
Câu 9: Khí hậu tác động đến sông ngòi nước ta thể hiện rõ qua
A. lưu lượng nước, độ dốc của con sông, hướng chảy, mật độ sông.
B. mạng lưới, hướng chảy, mật độ, chế độ nước sông, tốc độ sông.
C. mật độ, mạng lưới, tổng lượng nước, phù sa, chế độ nước sông.
D. tốc độ dòng chảy, hướng chảy của sông, mật độ và mạng lưới.
Câu 10: Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
C. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D. gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.
Câu 11: Tác động của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến thiên nhiên nước ta là
A. mọi nơi đều có hoạt động của frông, thời tiết thất thường, nhiệt độ cao.
B. có nhiều đới khí hậu khác nhau, mạng lưới sông dày, nhiệt độ phân hóa.
C. khí hậu có sự phân mùa rõ rệt, sông ngòi nhiều nước, chủ yếu đất feralit.
D. gió Tín phong thống trị cả nước, sinh vật nhiệt đới, đất phù sa màu mỡ.
Câu 12: Nguyên nhân tạo ra loại đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi của nước ta là
A. quá trình feralit chấm dứt, quanh năm thường có mây mù, nhiệt độ rất thấp.
B. có ít loại thảm thực vật, nhiệt độ giảm, lượng mưa giảm, feralit diễn ra yếu.
C. quá trình feralit diễn ra mạnh, lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, nhiều thực vật.
D. nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng lên.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi 
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm 3 bộ phận là: vùng đất, vùng biển, vùng 
trời. Vùng đất có tổng diện tích hơn 331 nghìn km². Việt Nam có gần 5000 km đường biên giới với 3 quốc 
gia là: Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Tổng diện tích vùng biển khoảng 1 triệu km2 với hàng nghìn đảo 
và quần đảo. Vùng trời của nước ta là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ. 
a) Phần đất liền có đường biên giới trên bộ dài hơn đường bờ biển và dài nhất với Lào, phần lớn là địa hình 
đồi núi.
b) Vùng đất bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có diện tích khoảng hơn 331 nghìn km2, trải dài 
theo vĩ tuyến và hẹp ngang theo chiều kinh tuyến. 
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
c) Trong vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ và nhiều bãi đá ngầm; có hai quần đảo lớn, xa 
bờ. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là giới hạn để xác định đường cơ sở. 
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta 
đối với phần đất liền và thềm lục địa quanh các đảo.
d) Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm 
lục địa. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía ngoài khơi là vùng đặc quyền kinh tế. Trong 
vùng đặc quyền kinh tế của nước ta, các quốc gia khác được tự do về hàng hải và hàng không theo công 
ước quốc tế về Luật biển năm 1982.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Sự phân hóa thiên nhiên theo đông – tây ở vùng núi chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy 
núi. Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc. Dãy Trường 
Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.
a) Vùng núi Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên khác với vùng núi Đông Bắc do ảnh hưởng của dãy Hoàng 
Liên Sơn và gió mùa Đông Bắc.
b) Trong khi Duyên hải Nam Trung Bộ đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào và có mưa lớn vào tháng 6, 
7, 8, 9 thì Tây Nguyên lại khô hạn gay gắt.
c) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình nên thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và vùng núi 
thấp phía nam Tây Bắc mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa. Hướng vòng cung của các dãy núi vùng núi 
Đông Bắc tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào trong vùng, làm cho vùng có mùa đông 
lạnh đến sớm, kết thúc muộn. Điều đó tạo thuận lợi cho vùng núi Đông Bắc phát triển cây trồng vụ đông có 
nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
d) Vùng Tây Bắc và Tây Nguyên có mùa mưa đến sớm hơn so với cả nước do vị trí nằm ở phía tây đất 
nước và đón gió từ Bắc Ấn Độ Dương đến sớm hơn. Tuy vậy, Tây Nguyên có mùa mưa đến sớm hơn so với 
vùng Tây Bắc.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Cho biểu đồ:
 BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2021
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết năm 2021 chênh lệch giữa nước có mật độ dân số cao nhất với nước có 
mật độ dân số thấp nhất là bao nhiêu người/km2 ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 2: Cho bảng số liệu:
 LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI TRẠM HUẾ (Đơn vị: mm)
 Tháng
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trạm
 Huế 95,6 70,8 128,3 381,0 157,3 33,8 61,3 157,5 448,8 1366,5 226,4 786,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tổng lượng mưa tại trạm quan trắc Huế năm 2022 là bao nhiêu mm? 
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG NĂM 2022 TẠI TRẠM NAM ĐỊNH VÀ CÀ MAU
 (Đơn vị: 0C)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Nam Định 18,1 15,1 22,5 23,9 26,4 30,4 29,9 29,0 28,1 24,8 24,9 17,0
 Cà Mau 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,4 27,7 26,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biên độ nhiệt năm 2022 tại Nam Định cao hơn Cà Mau bao nhiêu 0C? 
(Làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
Câu 4: Cho biểu đồ:
 BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ 
 NĂM 2015 VÀ 2020
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết giá trị nhập siêu trung bình của Hoa Kỳ qua các năm trên là bao nhiêu tỉ 
USD? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
 -------------- HẾT ---------------
 Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
 DeThiHay.net 18 Đề thi HSG Địa lí Lớp 12 cấp Tỉnh (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
 1. B 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A
 7. B 8. C 9. C 10. C 11. C 12. A
II. Câu trắc nghiệm đúng sai 
 1 2
 Đ S S S Đ S S Đ
III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
 1 2 3 4
 266 3914 13,2 578
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx18_de_thi_hsg_dia_li_lop_12_cap_tinh_co_loi_giai_chuan.docx