17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026

docx 109 trang ducduy 25/12/2025 1660
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026

17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026
 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 15. Với 100 g chì được truyền nhiệt lượng 260 J, thì tăng nhiệt độ từ 15∘C đến 35∘C. 
Nhiệt dung riêng của chì là
A. 26 J/kgK. B. 130 J/kgK. C. 260 kJ/kgK. D. 130 J/kg.
Câu 16. Khi làm nóng một lượng khí đẳng tích thì
A. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
B. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
C. Số phân tử trong một đơn vị thể tích không đổi.
D. Áp suất khí không đổi.
Câu 17. Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng nhiệt là
A. đường cong hypebol.
B. đường thẳng kéo dài qua O.
C. đường thẳng song song trục OT.
D. đường thẳng song song trục Op.
Câu 18: Một lượng khí Hiđrô đựng trong bình ở áp suất 3atm, nhiệt độ 270C. Đun nóng khí 
 3
đến 1270C. Do bình hở nên lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là
 4
A. 4 atm. B. 0,75 atm. C. 1 atm. D. 2 atm.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý 
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Có 16 g khí oxygen ở nhiệt độ 27∘C, áp suất 3. 105 Pa. Sau khi đun nóng đẳng áp, 
khối khí có thể tích là 10 lít. Biết khối lượng mol phân tử của khí oxygen là 32 g/mol và 
hằng số khí R = 8,31 J/mol.K.
a) Thể tích của khối khí trước khi đun nóng là 4,5 lít 
b) Khối lượng riêng của lượng khí trên trước khi đun nóng xấp xỉ 3,85 kg/m3 
c) Nhiệt độ của khối khí sau khi đun nóng xấp xỉ 722 K 
d) Nếu tiếp tục đun nóng khối khí đến nhiệt độ 477∘C và giữ nguyên thể tích khí là 10 lít. Áp 
suất chất khí lúc này là 7, 5.103 Pa 
Câu 2. Theo thuyết động học phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
a) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng hấp dẫn của vật.
b) Thế năng phân tử liên quan đến khoảng cách phân tử và là một phần nội năng của vật.
c) Chỉ sự truyền nhiệt mới làm thay đổi nội năng của vật.
d) Nhiệt độ của vật càng thấp thì động năng trung bình của các phân tử của vật càng lớn.
Câu 3. Giả sử cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi 
trường bên ngoài là 120 J.
a) Nội năng của vật giảm 80 J
b) Vật nhận công A > 0.
c) Nhiệt lượng truyền ra ngoài Q < 0.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
d) Độ biến thiên nội năng của vật: ΔU = A + Q.
Câu 4. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 25%; cường 
độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 1000 W/m2; diện tích bộ thu là 5 m2. Cho nhiệt dung 
riêng của nước là 4200 J/(kg. K).
a) Nếu hệ thống đó, làm nóng 30,0 kg nước thì trong khoảng thời gian 1,00 giờ nhiệt độ của 
nước tăng thêm 30∘C.
b) Trong 1,00 h, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 18 MJ.
c) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 5000 W.
d) Trong 1,00 h, phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt là 5 MJ.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 6 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5 
atm. Áp suất ban đầu của khí bằng bao nhiêu atm?
 2 3
Câu 2. Trong một xilanh chứa một lượng khí có áp suất p = 100 N/m thể tích V1 = 4 m , 
 ∘ ∘
nhiệt độ t1 = 57 C được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 87 C. Khí dãn nở đẩy pit-tông 
dịch chuyển đều. Biết nội năng của khối khí tăng thêm 100 J. Nhiệt lượng đã truyền cho khối 
khí bằng cách nung nóng bằng bao nhiêu J? (Kết quả được làm tròn 3 chữ số có nghĩa) 
Câu 3. Vận động viên chạy điền kinh mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động 
viên thường chỉ có thể chuyển hóa khoảng 25% năng lượng hóa học dự trữ trong cơ thể 
thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là hoạt động chạy. Phần năng 
lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để 
giữ cho nhiệt độ của cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 8(MJ) trong cuộc thi thì 
có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra khỏi cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên 
hoàn toàn không đổi và nhiệt hóa hơi riêng của nước trong cơ thể vận động viên là 2,45.106 
J/kg. Lấy khối lượng riêng của mồ hôi là 1 kg/ lít. (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy 1 chữ số ). 
Câu 4: Một xilanh tiết diện S=10cm2 nằm ngang được ngăn cách với bên ngoài bằng 2 
piston nhẹ . Piston I gắn chặt với một lò so có độ cứng k=187,5(N/m) như hình vẽ. Ban đầu 
 5
lò xo không biến dạng áp suất khí giữa hai piston bằng áp suất khí quyển p0 =10 (Pa), 
khoảng cách giữa hai piston H= 50cm, và bằng một nửa chiều dài hình trụ . Tác dụng lên 
piston II một lực F để nó chuyển động từ từ sang phải một đoạn H . Cho rằng quá trình biến 
đổi trên là đẳng nhiệt. Khi piston II dừng lại ở biên phải của xilanh thì giá trị của lực F là 
bao nhiêu Niuton? 
Câu 5: Một ống hình chữ U tiết diện đều được đặt thẳng đứng có chứa thủy ngân, nhánh 
bên trái để hở có một piston nhẹ bịt kín cột khí A. Ban đầu, chưa tác dụng lên piston, chiều 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
dài cột thủy ngân và các cột khí được mô tả như hình vẽ bên. Sau đó, đẩy piston từ từ xuống 
cho tới khi chiều cao của cột thủy ngân ở hai bên bằng nhau. Biết áp suất khí quyển là 76 
cmHg và nhiệt độ các cột khí không đổi. Piston đã dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu cm? 
Câu 6: Như hình vẽ, một hình trụ đặt thẳng đứng được chia thành hai phần I và II bởi piston 
A và B. Phần I chứa 1 mol khí, phần II chứa 2 mol khí ở cùng nhiệt độ. Trọng lượng của piston 
A nhỏ nên bỏ qua, còn piston B có trọng lượng là G. Ở trạng thái cân bằng, thể tích của hai 
khí I và II bằng nhau. Bây giờ, đặt vật nặng có trọng lượng 2G lên piston A thì tỉ số thể tích 
của phần khí II và I khi cân bằng (nhiệt độ của khí không đổi) là bao nhiêu?
 ---------HẾT---------
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
 1. A 2. C 3. D 4. C 5. D 6. D 7. B 8. D 9. D
 10. C 11. C 12. A 13. D 14. B 15. B 16. C 17. D 18. C
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 
 Câu 1 a. S b. Đ c. Đ d. S
 Câu 2 a. S b. Đ c. S d. S
 Câu 3 a. S b. Đ c. Đ d. Đ
 Câu 4 a. S b. Đ c. Đ d. S
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. 
 Câu 1. 0,75 Câu 2. 136 Câu 3. 2,4
 Câu 4. 37,5 Câu 5. 9,41 Câu 6. 1,5
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 4
 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
 TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2 NĂM HỌC 2025 - 2026
 Mã đề: 301 Môn: KHTN – Lớp 12 (Phần: Vật Lý)
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Học sinh chọn một đáp án với mỗi câu)
Câu 1: Tìm câu sai.
A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua
B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua
C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chi tương tác với nhau khi va chạm.
D. Khí lí tưởng gây áp suất lên thành bình
Câu 2: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-
tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, 
thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm.
B. Thể tích khó trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng.
C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
D. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
Câu 3: Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?
A. Thể tích, trọng lượng, áp suất. B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
C. Áp suất, thể tích, khối lượng. D. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Câu 4: Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là 25oC, khí sáng là 323oC, thì áp suất của khí 
trơ trong bóng đèn tăng lên là 
A. 10,8 lần. B. 1,5 lần. C. 2 lần. D. 12,92 lần.
Câu 5: Xét một quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng nhất định. Tìm phát biểu sai.
A. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.
B. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ bách phân.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ bách phân.
Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng 
chảy.
C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng.
D. Mỗi kilôgam đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Câu 7: Công thức không mô tả phương trình trạng thái của khí lí tưởng là 
 PV PV
A. PV = const B. 1 1 2 2 C. PV  T D. PT = const
 T T1 T2 V
Câu 8: Một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (4 atm, 6l, 293 K) sang trạng thái 2 (p, 
4l, 293 K). Giá trị của p là
A. 6 atm. B. 2 atm. C. 8 atm. D. 5 atm.
Câu 9: Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái p, V, T của một lượng khí xác 
định đều thay đổi?
A. Không khí được nung nóng trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong một phòng mở cửa khi nhiệt độ môi trường và áp suất khí quyền tăng 
lên.
C. Khí nitrogen trong quả bóng bay bị bóp xẹp từ từ.
D. Khí oxygen trong bình kín vừa được làm lạnh vừa được nén cho áp suất không đổi.
Câu 10: Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức
 3 2
A. E = kT B. E = kT C. E = kT D. E = 2kT
 đ 2 đ 3 đ đ 
Câu 11: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
A. Jun trên kilôgam (J/ kg). B. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).
C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/ độ).
Câu 12: Phân tử khí lí tưởng có
A. động năng bằng 0. B. thế năng bằng 0. 
C. động lượng bằng 0. D. khối lượng bằng 0.
Câu 13: Hình 30.1 biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong 
hệ tọa độ (p – T). Mối quan hệ đúng về các thể tích V1, V2 là:
 P
 V1
 V2
 T
O Hình 30.1
A. V1 > V2. B. V1 = V2. C. V1 ≥ V2. D. V1 < V2.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 14: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng 
đồng?
A. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc. 
C. Bay hơi và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ.
Câu 15: Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức U = A + Q của nguyên lí I 
NĐLH ?
A. Vật nhận công: A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0.
B. Vật nhận công: A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0. 
C. Vật thực hiện công: A 0. 
D. Vật thực hiện công: A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0.
Câu 16: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 
J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là 
A. 30 J. B. 20 J. C. 40 J. D. 50 J.
Câu 17: Kết luận nào dưới đây là không đúng với thang nhiệt độ Xen-xi-út?
A. Kí hiệu của nhiệt độ là t. 
B. Chọn mốc nhiệt độ nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 00C.
C. 10C tương ứng với 273 K. 
D. Đơn vị đo nhiệt độ là 0C.
Câu 18: Đâu là công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt 
độ của vật? 
A. Q = UIt. B. Q = λm. C. Q = mcΔt. D. Q = Lm.
PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai (Đối với mỗi đáp án học sinh chọn đáp án đúng và đáp 
án sai)
 3 3 0
Câu 1: Một khối khí có áp suất p1 = 3.10 Pa, thể tích V1 = 0,005 m , nhiệt độ t1 = 27 C. 
 0
Được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 177 C
a. Áp suất của khí tại trạng thái (2) bằng áp suất của khí tại trạng thái (1)
b. Thể tích của khí ở trạng thái (2) bằng 7,5.10-3 m3
c. Trong quá trình trên thể tích của khí tăng.
d. Nếu nhiệt lượng mà khí nhận được là 20 J thì độ biến thiên nội năng của khí là 27,5 J.
Câu 2: Một người đun 0,5 lít nước (khối lượng 0,5kg) để pha trà bằng ấm điện ban đầu nhiệt 
độ của nước là 200C, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Người này tiến hành đun 
nước đến khi nước sôi. Biết công suất của ấm điện là 1000W và hiệu suất đun nước là 80%. 
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nhiệt toả ra môi trường xem là nhiệt lượng hao phí. Em hãy 
chọn các đáp đúng và các đáp án sai trong các đáp án sau:
a. Khi nước sôi chuyển động nhiệt của các phân tử nước rất nhanh làm ta thấy mặt nước 
chuyển động 
b. Thời gian đun sôi nước tỉ lệ thuận với lượng nước cần đun. 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
c. Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ đến sôi là 168000J
d. Thời gian đun nước cần thiết là 2,8 phút
Câu 3: Một lượng khí lý tưởng ban đầu có áp suất P₁, thể tích V₁ và nhiệt độ T₁. Khi nén 
đẳng nhiệt lượng khí này đến thể tích V₂ = V₁/2, ta có các nhận xét sau:
A. Áp suất của khí tăng gấp đôi so với ban đầu 
B. Nhiệt độ của khí giảm đi một nửa.
C. Số phân tử khí trong bình giảm đi.
D. Công mà khí thực hiện là âm.
Câu 4: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ 
không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ:
a. Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol.
b. Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.
c. Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB.
d. Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm
PHẦN III: Trắc nghiệm trả lời ngắn (Học sinh điền đáp án bằng số)
Câu 1: Đại lượng Nm (N là số phân tử, m là khối lượng mỗi phân tử) là tổng khối lượng của 
các phân tử khí, tức là khối lượng của một lượng khí xác định. Ở nhiệt độ phòng, mật độ 
không khí xấp xỉ 1,29 kg/m3 ở áp suất 105 Pa. Sử dụng những số liệu này để suy ra giá trị 
 2
 v . Kết quả lấy tròn số đến đơn vị 
Câu 2: Trong một động cơ điêzen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32 0C được nén để thể tích 
 1
giảm bằng thể tích ban đầu và áp suất tăng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí 
 16
sau khi nén có giá trị là bao nhiêu độ C. Kết quả làm tròn số đến đơn vị
 0
Câu 3: Một bình bằng thép dung tích 30 chứa khí Hiđrô ở áp suất 6Mpa và nhiệt độ 37 C. 
Dùng bình này bơm được bao nhiêt quả bóng bay dung tích mỗi quả 1,5 l, áp suất và nhiệt độ 
khí trong mỗi quả bóng là 1,05.105 Pa và 120C.
Câu 4: Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở 2.105 Pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 
cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng x.105Pa. Giá trị của x là
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 5: Tính nhiệt lượng Q (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy 500 gam nước đá 
ở 0oC Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
Câu 6: Nhiệt độ sôi của nước theo nhiệt giai Kenvin (làm tròn số) là:
 ---------HẾT---------
 ĐÁP ÁN
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 
 1. B 2. C 3. D 4. C 5. D 6. B 7. D 8. A 9. B
 10. A 11. A 12. B 13. D 14. B 15. A 16. A 17. C 18. C
PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai 
 Câu 1 a. Đ b. Đ c. Đ d. S
 Câu 2 a. S b. Đ c. Đ d. S
 Câu 3 a. Đ b. S c. S d. Đ
 Câu 4 a. Đ b. Đ c. Đ d. S
PHẦN III: Trắc nghiệm trả lời ngắn 
 Câu 1. 482 Câu 2. 652 Câu 3. 1030
 Câu 4. 4 Câu 5. 170 Câu 6. 373
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 TRƯỜNG THPT DTNT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ- HKI
 KIÊN GIANG NĂM HỌC 2025 - 2026
 TỔ: LÍ – CÔNG NGHỆ Môn: KHTN – Lớp 12 (Phần: Vật Lý)
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 
Câu 1. Vật ở thể lỏng có
A. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.
B. thể tích và hình dạng riêng, khó nén.
C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén.
D. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.
Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về sự sôi?
A. Nước sôi ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
B. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần.
D. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt và trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các 
bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Câu 3. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và khí sinh công thì Q và A trong hệ thức 
 U A Q phải có giá trị là
A. Q 0. B. Q > 0 và A > 0.
C. Q > 0 và A < 0. D. Q < 0 và A < 0.
Câu 4. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A. Nung nước bằng bếp.
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C. Cọ xát hai vật vào nhau.
D. Nén khí trong xi lanh.
Câu 5. Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng 
về năng lượng nhiệt?
A. Năng lượng nhiệt truyền từ vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.
B. Năng lượng nhiệt truyền từ vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao.
C. Năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Quá 
trình truyền nhiệt diễn ra mãi mãi và chỉ kết thúc khi tách hai vật ra.
D. Năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Quá 
trình truyền nhiệt kết thúc khi hai vật ở cùng nhiệt độ.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 cuối học kì 1 sách KNTT 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 6. Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước được 
chia thành
A. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10C.
B. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1K.
C. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10F.
D. 10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10C
Câu 7. Nếu dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 250C, nhiệt độ của vật trong 
thang nhiệt độ Kelvin là
A. 25 K. B. 77 K. C. 298 K. D. 100 K.
Câu 8. Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử khí
A. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
B. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp.
C. có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng.
D. luôn dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
Câu 9. Hệ thức đúng của định luật Boyle là
A. p1V2 = p2V1. B. p/V = hằng số.
C. V/p = hằng số. D. pV = hằng số.
Câu 10. Khi áp suất của một lượng khí được giữ không đổi thì thể tích của khối khí
A. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
C. tỉ lệ thuận với khối lượng của khí.
D. tỉ lệ nghịch với khối lượng của khí.
Câu 11. Khi quan sát tia nắng Mặt Trời chiếu qua cửa sổ vào trong phòng, ta có thể thấy các 
hạt bụi trong ánh nắng chuyển động không ngừng. Chuyển động của hạt bụi gọi là 
A. chuyển động Brown. B. chuyển động rơi tự do.
C. chuyển động điều hòa. D. chuyển động li tâm.
Câu 12. Gọi p là áp suất, V là thể tích và T là nhiệt độ tuyệt đối của chất khí. Biểu thức nào 
sau đây phù hợp với quá trình nung nóng một lượng khí xác định trong một bình kín?
 p1 p2 V1 V2
A. . B. pT = hằng số. C. p1V2 p2V1. D. .
 T1 T2 T1 T2
Câu 13. Khi ấn pit-tông của một ống bơm xilanh trong bình kín, hiện tượng nào sẽ xảy ra 
với khí trong bình?
A. Thể tích bình chứa khí giảm, áp suất khí trong bình giảm.
B. Thể tích bình chứa khí giảm, áp suất khí trong bình tăng.
C. Thể tích bình chứa khí tăng, áp suất khí trong bình giảm.
D. Thể tích bình chứa khí tăng, áp suất khí trong bình tăng.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx17_de_thi_va_dap_an_vat_li_12_cuoi_hoc_ki_1_sach_kntt_2025_2.docx