17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức
17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SÓ 6 TRƯỜNG TH SỐ 2 HƯƠNG CHỮ ĐỀ KIỂM TRA HKI Lớp: Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Họ và tên: Thời gian: 35 phút CK Giám thị 1:..CK Giám thị 2:.. CK Giám khảo 1:..CK Giám khảo 2:............... Điểm đọc Điềm Điểm Lời nhận xét của giáo viên thành tiếng đọc hiểu chung PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4đ) - Giáo viên đã kiểm tra trong các tết ôn tập cuối học kì I: HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. 2. Đọc – hiểu (6 điểm): Đọc thầm và làm bài tập Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XLI (Mạnh Hưởng dịch) * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây Câu 1. (0,5 điểm): Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem đến bệnh viện tặng bố để bố dịu cơn đau. Câu 2. (0,5 điểm):Bông hoa niềm Vui có màu gì? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu trắng. Câu 3. (0,5 điểm): Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. Câu 4. (0,5 điểm: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 5. (0,5 điểm: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? A. Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. Câu 6. (0,5 điểm): Từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Hái hoa B. Cô giáo C. Màu tím Câu 7. (1 điểm):Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng Câu 8.(1 điểm): Câu "Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng”. Được cấu tạo theo kiểu câu gì đây? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế Câu 9. (1điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì ?” để nói về hoạt động của học sinh. PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) Giáo viên đọc học sinh nghe – Viết bài “Hai anh em” 2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em. Gợi ý a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em. c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) + Giáo viên đã kiểm tra trong các tết ôn tập cuối học kì I: HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. + Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, ... (Tùy mức độ cho điểm) 2. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A A A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Câu 9: (1 điểm) HS đặt được câu theo đúng mẫu được 1 điểm VD: Bạn Lan đang chăm chỉ viết bài PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) Hai anh em Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm) 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung (ý): (3 điểm) HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai ? (1 điểm) b. Nói về từng người trong gia đình em. (1 điểm) c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? (1 điểm) - Kĩ năng: (3 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm) DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: ...... Lớp: 2A..................Số phách: . Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1,....2,................................... Giám khảo: 1,.............2,........................................ Số phách:......... Duyệt đề Điểm Lời nhận xét của giáo viên .................................................................................................... ........................................................................................................... ............................................................................................. I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu (2 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1- 0,5đ) Cò là một học sinh như thế nào? A. Lười biếng. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 2: (M1- 0,5đ) Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? A. Sợ ánh nắng. B. Sợ bạn chê cười. C. Thích cảnh đêm. Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Cò và Vạc là hai anh em. B. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. C. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về Cò. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net III. Viết 1.Nghe- viết (2,5 đ) Nhím nâu kết bạn (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 90; từ Nghĩ thế đến mùa đông lạnh giá) Nhím nâu kết bạn 2. Bài tập (0,5 đ). Điền ch hoặc tr thích hợp vào chỗ chấm: tập .ung .....ung sức .ú ý .....ú mưa 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học. DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net G : - Hằng ngày em thường thức dậy lúc mấy giờ? - Trước tiên em làm gì? Tiếp theo em làm gì? Sau đó em làm gì? - Em có suy nghĩ gì khi làm được những việc trước khi đi học? DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net HƯỚNG DẪN CHẤM I.Đọc to: 3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô.(trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) II. Đọc hiểu + TV (2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Đặt đúng kiểu câu nêu đặc điểm và là đặc điểm của Cò. Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. - VD: + Cò rất ngoan ngoãn, chăm chỉ. + Cò rất chăm học, chăm làm. + Cò chăm chỉ học hành. III. Viết 1. Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập : (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm) tập trung chung sức chú ý trú mưa 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học. (2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể được những việc em thường làm trước khi đi học thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu trừ điểm phù hợp. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: ...... Lớp: 2A..................Số phách: . Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1,....2,................................... Giám khảo: 1,.............2,........................................ Số phách:......... Duyệt đề Điểm Lời nhận xét của giáo viên .................................................................................................... ........................................................................................................... ............................................................................................. I. Đọc thành tiếng (3 điểm ) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu (2 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là " Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào A. Rất ngoan. B. Rất nghịch. C. Nổi tiếng thông minh. Câu 2: (M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên. C. Nghĩ ra một trò chơi hay. Câu 3: (M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ hoạt động. A. nước, dâng, lăn, nổi lên. B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net C. chơi, dâng, lăn, nổi lên Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương Thế Vinh. III. Viết 1.Nghe - viết (2,5 đ) Sự tích hoa tỉ muội (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na) Sự tích hoa tỉ muội DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net 2. Bài tập (0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm .....ết na .....iềm vui náo ....ức ...ung linh 3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho em (2 điểm) G : - Người thân em muốn kể là ai? - Người thân của em làm việc gì cho em? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm? DeThiHay.net
File đính kèm:
17_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_2_cuoi_ki_1_sach_ket_noi.docx

