17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường

pdf 159 trang ducduy 20/11/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường

17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường
 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
 (không tan hoăc̣ rất it́ tan) (tan tốt)
 b) Nhiều lk phân cưc̣ vớ i N d) Nhiều lk phân cưc̣ f) 1 nhó m OH phân cưc̣
 và O khả năng taọ lk H lớ n vớ i O, khả năng taọ lk H lớ n nhưng nhiều C
 (tan tốt) (tan tốt) (không tan hoăc̣ rất it́ tan)
 (Xá c điṇ h đú ng khả naăng tan v ̀ giải thích ngắn goṇ đươc̣ 0,125 điểm môĩ chất)
 +
 a) Vớ i C5H8O ion [M ]o c ́ m/z = 5.12,0000 + 8.1,0078 + 15,9949 = 84,0573
 0,25
 +
 Còn C6H12 ion [M ] có m/z = 84,0936. Vâỵ X có công thứ c phân tử C5H8O.
 b) Nhiǹ vào phổ hồng ngoaị, ta xác điṇ h trong X có noh ́ m carbonyl C=O. 0,125
 c) X phải co noh m chưc ketone do không phản ưng vơi thuốc thử Tollens va co liên
 ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ 0,25
 kết đôi C = C do làm mất màu nước bromine.
 Do taọ kết tủa iodoform CH3I, do đó X phải là CH3COR. Các cấu trúc có thể có của X
 CH3COCH=CHCH3 CH3COCH2CH=CH2 CH3COC(CH3)=CH2
 Chi ̉ có cấu trúc 1 thỏa mãn có đồng phân hiǹ h hoc̣ , vâỵ X là:
 0,25
 Trans Cis
 d) Phản ứ ng
 CH3COCH=CHCH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3CH=CHCOONa + CH3I + 3NaI + 3H2O 0,125
 -------------------------- HẾT --------------------------
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
 Đ Ề SỐ 3
 SỞ GD & ĐT NINH BÌNH Đ Ề KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 12
 TRƯỜNG THPT GIA VIỄN C M ÔN: HÓA HỌC LỚP 12
 N ĂM HỌC: 2024 – 2025
 T hời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 C ho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =
32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba =
137.
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
t hí sinh chỉ chọn một phương án.
C âu 1. Cách xử lý thủy ngân khi nhiệt kế thủy ngân không may bị vỡ là
A . rắc bột sulfur lên thủy ngân rồi gom lại.
B . rắc muối ăn lên thủy ngân rồi gom lại.
C . rắc đường lên thủy ngân rồi gom lại.
D . rắc bột sắt lên thủy ngân rồi gom lại.
C âu 2. Cho phổ hồng ngoại (IR) của chất X như sau?
C họn phát biểu đúng?
A . Peak A là tín hiệu của nhóm OH.
B. Peak A và peak D cho thấy X là một carboxylic acid.
C. Peak B và peak D cho thấy X là một aldehyde.
D . Peak C là tín hiệu của nhóm chức C=O.
C âu 3. Thủy phân hoàn toàn ester X (chỉ chứa nhóm chức ester) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
c ác chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O . Công thức phân tử của X là
AC. 9H10O3.C B. 11H12O4.C C. 10H12O4.C D. 11H12O3.
C âu 4. Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong vòng benzene
k hông cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù hợp với độ dài liên kết giữa
carbon và carbon trong phân tử benzene?
A. 125 pm. B. 132 pm. C. 160 pm. D. 139 pm.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
C âu 5. Trong phản ứng: KMnO4 →+ HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
S ố phân tử HCl đóng vai trò chất khử là
A. 9. B. 11. C. 16. D. 10.
C âu 6. Lượng nhiệt thoát ra khi đốt cháy 1 mol các hợp chất hữu cơ cho dưới đây:
 H ợp chất N hiệt tỏa ra (KJ/mol)
 Methane 890
 Axetilen 1300
 Etan 1560
 Propan 2220
C hất nào sau đây sẽ cho lượng nhiệt nhỏ nhất khi đốt cháy 1 gam chất đó
A. C3H8 B. CH4 C. C2H2 DC. 2H6
C âu 7. Thực hiện phản ứng sau:
CaCO3 →+ 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau
( ởthể tích khí được đo áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
T rong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A Ở. thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B . Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
C . Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời
đ iểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s
D . Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15
giây là như nhau.
Câu 8. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
B ước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
B ước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
n ước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
B ước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
( 1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
(ở2 ) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(Ở 3 ) bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(Ở 4 ) bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
( ở5) Trong công nghiệp, phản ứng thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
 C ? ó bao nhiêu phát biểu đúng
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9. Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
( a) glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và Cellulose đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều hoà tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
( d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acidchỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucose với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
 S ố phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 10. Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A . Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B . Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino acid.
C . Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
D . Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid được gọi là liên kết peptide.
C âu 11. Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.
Sở au thời gian t giây, thu được a mol khí anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
đ ởư ợc cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.
P ?hát biểu nào sau đây sai
A ở . Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí catot.
B . Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
Dở . Khi thu được 1,8a mol khí anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí catot.
C âu 12. Trong các hỗn hợp sau: (1) 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe3O4, (2) 0,1 mol FeS và 0,1 mol CuS; (3) 0,1
mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; (4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; (5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3;
(6) 1 mol BaCO3 và 1 mol BaSO4.
 S ố lượng hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 13. Cho dãy gồm các polimer: (1) polybutadiene, (2) poly(butadiene-styrene), (3) poly(phenol
f ormaldehyde), (4) poly(butadiene-acrilonitrin). Số polimer được dùng để sản xuất cao su tổng hợp là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
C âu 14. Trong công thức phân tử phức K2[Cu(CN)4] thì liên kết phối trí là liên kết giữa
A. K+ và CN-. B. Cu2+ và CN-.
 + 2- -
C. K và [Cu(CN)4] . D. C và N trong CN .
C âu 15. Cho phản ứng: H2(g) + CO2(g)  H2Og) + COg) Kc = 1,0.
 o
Trong một bình kín có thể tích 2 lít, người ta cho vào đó 17,6 gam khí CO2 và 3,2 gam khí H2 ở 850 C.
N ồng độ H2 và CO2 tại vị trí cân bằng lần lượt là
A. 0,64 M và 0,04 M. B. 0,16 M và 0,04 M.
C. 0,64 M và 0,16 M. D. 0,16 M và 0,64 M.
Câu 16. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(2). Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(3). Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
(4). Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
( 5). Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỷ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
( 6). Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2
( 7). Cho 1 mol Na vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
(8). Cho Cr vào dung dịch HNO3 loãng nguội dư.
(9). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
 S au khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A564 . B. C. D. 7
Câu 17. Cho các phát biểu:
( ởa) Các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại.
( b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
( c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
( d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(f) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
 S ố phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
C âu 18. Thế điện cực chuẩn của kim loại là
A ở. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực chuẩn của kim loại bên phải và điện cực hydrogen
c ởhuẩn bên trái.
B ở. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực chuẩn của kim loại bên phải và điện cực hydrogen ở
bên trái.
C ở. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực chuẩn của kim loại bên trái và điện cực hydrogen chuẩn
ở bên phải.
D ở. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực của kim loại bên trái và điện cực hydrogen chuẩn ở bên
phải.
P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
c âu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
C : âu 1. Cho các sơ đồ phản ứng
 to
 E + NaOH  X + Y
 to
 F + NaOH  X + Z
 Y→ + HCl T + NaCl
B iết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit cacboxylic
v à ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon; ME < MF < 175.
( a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
( b) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
( d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
C âu 2. Cho chuỗi phản ứng sau:
 t 0 t0
 (1) X  Y Z (2) 2A  B Z T
 (3) Y T  P (4) P A  C ....
 (5) P 2A  .... (6) X Z T  Q
 (7) Q C  .... (8) Q 2C  ....
B AXiết: là hợp chất của kim loại calcium, có nhiều trong đá vôi; là hợp chất của kim loại sodium.
(a) X là CaCO3; P là Ca(OH)2.
( b) Phương trình hóa học số 5 xảy ra như sau:
(5) Ca(HCO ) 2NaOH  CaCO Na CO 2H O
 3 2 3 2 3 2 .
( c) Phương trình hóa học số 4 xảy ra như sau :
(4) Ca(OH)2 NaHCO3  NaOH CaCO3 H2O
( d) Chất B được dùng làm bột nở tạo độ giòn, xốp cho bánh.
C âu 3. Các hình vẽ sau mô tả thiết bị của các thí nghiệm dự kiến thực hiện để đo tốc độ của phản ứng
giữa CaCO3 và HCl: CaCO3 →+ 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
T hí nghiệm 1: Cho hỗn hợp phản ứng vào bình cầu có nhánh. Thu khí vào ống đong theo phương pháp
đ ẩy nước.
T hí nghiệm 2: Để bình phản ứng trên cân điện tử và tiến hành cân khối lượng bình trong quá trình phản
ứng.
T hí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch HCl vào bình tam giác hở miệng đựng CaCO3 dạng viên.
Thí nghiệm 4: Nhỏ dung dịch HCl vào bình đựng CaCO3 và khí thoát ra dẫn vào xilanh thu khí.
 (a)
 (b)
 (c) (d)
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
( a) Thứ tự thí nghiệm với hình minh họa của thí nghiệm là: Thí nghiệm 1 – hình b; thí nghiệm 2 – hình a;
thí nghiệm 3 – hình d; thí nghiệm 4 – hình c.
( b). Tại thí nghiệm 1, tốc độ phản ứng được tính trực tiếp qua khối lượng CaCO3 đã phản ứng là khối lượng
b ình phản ứng giảm đi.
( c) Các thí nghiệm thiết kế không phù hợp là thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3.
( d) Tại thí nghiệm 4, tốc độ phản ứng được tính trực tiếp qua lượng CO2 tạo thành.
C âu 4. Melamine là một hợp chất hóa học có công thức cấu tạo như hình dưới.
M elamine tan rất ít trong nước, khi hòa trong nước cùng với bột melamine sẽ tạo thành một hỗn dịch hơi
s ánh, trắng đục như sữa, thường được sử dụng để sản xuất các thành phần của đồ nhựa, keo dán. Việc thêm
m elamine vào sữa do nhà sản xuất có dụng ý làm tăng hàm lượng protein biểu kiến trong sữa vì melamine
v ốn có hàm lượng nitrogen cao. Melamine xâm nhập vào cơ thể lâu ngày sẽ dẫn đến tác hại về sinh sản,
s ỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận, có thể gây ung thư bàng quang.
(a) Trong phân tử melamine có 3 liên kết pi (π).
( b) Công thức phân tử của melamine là C3H8N6.
(c) Trong phân tử melamine có chứa vòng benzene.
(d) Trong phân tử melamine có chứa vòng thơm.
P HẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
C âu 1. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn
t oàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn
h ợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,479 lít khí
H2 (đtc). Giá trị của m là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Câu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
( g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.
S ố thí nghiệm thu được chất khí là bao nhiêu?
Câu 3. Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa; NH2CH2 COONa;
C17H35C OONa. Số lượng dung dịch có pH > 7 là bao nhiêu?
C âu 4. Để hàn các vết đứt gãy trên đường ray xe lửa, người ta sử dụng hỗn hợp tecmit (gồm Al và Fe2O3
t heo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1). Khi tiến hành hàn đường ray bằng hỗn hợp tecmit xảy ra phản ứng hóa học:
 2Al(s) + Fe2O3S() → Al2O3(s) + 2Fe(s)
 B iết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2O3(s) và Al2O3( s) lần lượt là -826 kJ/mol và -1666 kJ/mol, hiệu suất
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
p hản ứng đạt 95%. Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) khi dùng 107 gam hỗn hợp tecmit là bao nhiêu? (Làm tròn kết
q uả đến hàng đơn vị). Nguyên tử khối: O = 16, Al = 27, Fe = 56.
C âu 5. Diethyl phthalate (còn gọi là DEP) được dùng để điều trị cho những trường hợp mắc bệnh ghẻ hoặc
c ó vết thương trên da do côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:
 Cho các nhận xét sau:
(a) DEP là ester hai chức.
(b) DEP chứa 10 nguyên tử carbon trong phân tử.
( c) DEP là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) DEP có công thức phân tử là C10H14O4.
( e) Thủy phân DEP trong môi trường kiềm thu được muối của benzoic aicd.
 Có bao nhiêu nhận xét sai?
C âu 6. Để làm đậu phụ từ đậu tương, ban đầu người ta xay đậu tương với nước lọc và đun sôi. Sau đó,
n gười ta thêm nước chua vào dung dịch nước đậu tương đã được nấu chín, khi đó "óc đậu" sẽ bị kết tủa,
s au khi trải qua quá trình lọc, ép, chế biến, sẽ thu được thành phẩm tương ứng. Nước chua có thể làm từ
n ước đậu phụ lên men hoặc giấm ăn. Để thu hồi đậu phụ nhanh và mịn, thay vì dùng nước chua để làm óc
đ ậu, người ta có thể sử dụng thạch cao với hàm lượng an toàn với sức khỏe là không quá 1 g/1 kg đậu phụ.
Cho các nhận xét sau
( a) Nước chua có tính kiềm nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ.
( b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate.
( c) Bản chất sự tạo thành “óc đậu” từ nước đậu là quá trình đông tụ protein.
( d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng 1 g/1 kg đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người
tiêu dùng.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
 -------------HẾT------------
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
t hí sinh chỉ chọn một phương án.
( Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 Đáp án A A B D D C D B A A D C D B A B D A
P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
c âu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đ iểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
 - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
 - 1 T hí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
 Câu L ệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu L ệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
 a Đúng a Sai
 b Sai b Sai
 1 3
 c Sai c Sai
 d Sai d Đúng
 a Đúng a Đúng
 b Sai b Sai
 2 4
 c Đúng c Sai
 d Sai d Đúng
P HẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
( Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
 Câu Đáp án Câu Đáp án
 1 40,2 4 399
 2 4 5 4
 3 5 6 2
 DeThiHay.net 17 Đề thi và đáp án môn Hóa học 12 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 4
 TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
 ĐẮL LẮK CẤP TRƯỜNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2024-2025
 Môn: Hoá học
 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; He =2; C=12; N=14; O=16 Na=23; Mg=24; Al=27;
 P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Ba=137.
 Câu 1. (2,0 điểm)
 1.1. Nguyên tố M tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị X và Y trong đó Y chiếm 27,3% về số nguyên
 tử. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
 không mang điện là 24. Số hạt nơtron trong nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 2.
 a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố M.
 b. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
 1.2. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
 a. NO2 + NaOH ⎯ ⎯→ NaNO2 + ... + H2O
 b. Mg + HNO3 ⎯ ⎯→ Mg(NO3)2 + NO + N2 + H2O; Trong đó tỉ lệ số mol khí NO : N2 = 2 : 3.
 Câu 2. (2,0 điểm)
 2.1. X, Y, Z, T lần lượt là một trong bốn dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt (không theo
 thứ tự) gồm: Mg(HCO3)2, BaCl2, Na2CO3, NaHSO4. Thực hiện thí nghiệm với bốn dung dịch trên, kết quả
 được ghi trong bảng dưới đây:
 Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
 X hoặc Z Tác dụng với dung dịch Y Có kết tủa xuất hiện
 X hoặc T Tác dụng với dung dịch Z Có khí CO2 thoát ra
 X Tác dụng với dung dịch T Có kết tủa xuất hiện
 Xác định các chất X, Y, Z, T (không cần giải thích).
 2.2. Hòa tan hoàn toàn 2 muối X và Y vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: , , ,
 . Cho 100 mL dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng kết thúc thu được 11,46
 gam kết tủa và thấy thoát ra 1,9832 Lít khí (đo ở đkc). Mặt khác, nếu cho 50 mL dung dịch A tác dụng với
 lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định
 công thức 2 muối X, Y.
 Câu 3. (2,0 điểm)
 Cho phương trình hoá học của phản ứng :
 o
 N + 3H t , p, xt 2NH H o = − 92 kJ
 2 (k) 2 (k) 3 (k) 298
 a. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng của phản ứng trên dịch chuyển theo chiều nào?
 b. Khi tăng nồng độ của khí hiđro lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?
 c. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình
 kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 2. Tính hiệu suất phản
 ứng tổng hợp NH3.
 Câu 4. (2,0 điểm)
 4.1. Cho sơ đồ chuỗi phản ứng sau:
 X + 2KHSO4 ⎯ ⎯→ A + B + 2C + 2D
 BaCl2 + KHSO4 ⎯ ⎯→ A + E + HCl
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • pdf17_de_thi_va_dap_an_mon_hoa_hoc_12_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi.pdf