17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều

docx 46 trang Ngoc Bich 16/12/2025 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều

17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều
 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
xanh
- Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải, phận loại rác đúng nơi quy định
* Nêu được 2 ý là được điểm tối đa
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 TRƯỜNG THCS TỪ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi có ở
A. nơi có độ cao trên 2600 m B. nơi có độ cao dưới 2600 m .
C. nơi có độ cao 900-1000 m D. nơi có độ cao dưới 600-700 m.
Câu 2. Mùa cạn của sông Hồng bắt đầu từ
A. Tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 B. Tháng 7 và kết thúc vào tháng 1
C. Tháng 10 VÀ kết thúc vào tháng 4 D. Tháng 6 và kết thúc vào tháng 11
Câu 3. Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là 
A. Quy mô kinh tế thế giới tăng B. Dân số thế giới tăng
C. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan D. Thực vật biến đổi gen tăng
Câu 4. Biên pháp dưới đây không phải là biện pháp dài hạn để cải tạo đất?
A. Định hướng phát triển và quy định lại các vùng sản xuất nông nghiệp
B. Tích cực bảo vệ và trồng rừng
C. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
D. Sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
Câu 5. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam ?
A. Sông Cả B. Sông Lô C. Sông Kỳ Cùng D. Sông Gâm
Câu 6. Nhóm đất Feralit phân bố chủ yếu ở các khu vực núi có độ cao từ 
A. 1400 - 1500m trở lên B. 1600-1700m trở xuống
C. 1700 - 1800m trở lên D. Dưới 2000m trở xuống
Câu 7. Diện tích đất bị thái hóa ở Việt Nam khoảng
A. 12 triệu ha B. 11 triệu ha C. 10 triệu D. 13 triệu
Câu 8. So với môi trường trên đất liền, môi trường biển đảo có điểm gì khác biệt?
A. Có thể chia cắt B. Môi trường đảo khó bị suy thoái hơn
C. Môi trường đảo khó bị suy thoái hơn D. Không chíu sự tác động của con người
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trinh bày sự da dạng cùa sinh vật ờ Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho bảng sổ liệu:
 DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1943-2020
 Năm ퟒ 
 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm)
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên.
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án B A C D A B C B
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1. Trình bày sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. 2,00
 - Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền: 0,25
 + Nước ta là một trong 16 Quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới. 0,25
 + Có nhiều loài động, thực vật quý hiếm (dẫn chứng) 0,25
 + Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen 0,25
 di truyền.
 - Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái: 0,25
 + Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm nhiều kiểu hệ sinh thái khác nhau (dẫn 0,25
 chứng) 0,25
 + Kiểu hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm nhiều hệ sinh thái nước mặn và nước 
 ngọt (dẫn chứng) 0,25
 + Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do các hoạt động sàn xuất của con người (dẫn 
 chứng)
 Câu 2. Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên. 2,00
 - Trong giai đoạn 1943-2020, diện tích rừng tự nhiên cùa nước ta giảm từ 14,3 triệu ha 1,00
 xuống còn 10,3 triệu ha (giảm 4,0 triệu ha) tuy nhiên còn biến động giữa các giai đoạn:
 - Giai đoạn 1943-1983, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm từ 14,3 triệu ha xuống 0,50
 6,8 triệu ha (giảm 7,5 triệu ha).
 + Giai đoạn 1983-2020, diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng từ 6,8 triệu ha lên 10,3 0,50
 triệu ha (tăng 3,5 triệu ha).
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG TH&THCS HỒNG PHƯỜNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là?
A. Phần đất liền. B. Phần hải đảo. C. Bán đảo Trung Ấn. D. Quần đảo Mã Lai.
Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là?
A. Nguồn lao động dồi dào. B. Dân số trẻ.
C. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. D. Thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do?
A. Khủng hoảng tài chính ở Thái Lan. B. Khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới. D. Khủng hoảng kinh tế ở châu Á.
Câu 4: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 27/5/1995 B. 28/7/1995 C. 28/5/1995 D. 27/7/1995
Câu 5: Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. Phú Yên. D. Đà Nẵng.
Câu 6: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là?
A. Một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. Một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
C. Một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió.
D. Tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
II. TỰ LUẬN (7 Điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam?
Câu 2 (3 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á?
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5đ
 Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án D C A B D A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Nội dung Điểm
 Câu 1: 
 - Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: 1,0
 Điểm cực Bắc là 23o23’B, 105o20’Đ; 
 Điểm cực Nam là 8o34’B, 104o40’Đ; 
 Điểm cực Tây là 22o22B, 102o10’Đ,
 Điểm cực Đông là 12o40’B, 109o24’Đ. 
 - Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. 1,0
 - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. 1,0
 - Về mặt tự nhiên: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của 1,0
 khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất 
 liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 
 Câu 2: 
 Địa hình khu vực Đông Nam Á dược chia làm hai phần:
 - Phần đất liền:
 + Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là những dải núi nối tiếp dãy Himalaya chạy dài theo 0,5
 hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. 
 + Núi và cao nguyên, chiếm phần lớn diện tích, các dải núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn có 0,5
 hướng tây bắc - đông nam, Luông Phabăng, Tan, Aracan có hướng bắc - nam. Các cao nguyên: 
 Hủa Phan, Cò Rạt, San. 
 + Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. 0,5
 + Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông. 0,5
 - Phần hải đảo:
 + Là những nơi thường xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong khu vực không ổn định của vỏ 1,0
 Trái Đất. Dải núi lửa nằm theo hình vòng cung thuộc Inđônêxia, Malaixia và Philippin. 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 PHÒNG GD-ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
 TRUỜNG THCS HUỲNH THÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 KHÁNG PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 8
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất và ghi vào giấy bài làm.
Câu 1: Các sông lớn nhất của Đông Nam Á là
A. Hồng Hà, Mê Công C. Mê Nam, I-ra-oa-đi
B. Mê Công, Xa-lu-en D. Mê Nam, Hồng Hà
Câu 2: Phần đất liền Đông Nam Á có tên là
A. Bán đảo Ấn Độ. B. Đông Dương. C. Bán đảo Trung Ấn. D. Mã-lai
Câu 3: Quốc gia có dân số đông nhất trong khu vực là
A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Phi-líp-pin
Câu 4: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. Ơ-rô-pê-ô-it. B. Môn-gô-lô-it. 
C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. D. Ô-xtra-lô-it. 
Câu 5: Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là
A. lúa mì. B. lúa gạo. C. ngô. D. sắn
 Câu 6: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1967. B. 1984. C. 1995. D. 1997 
Câu 7: Hiệp hội các nước Đông Nam Á có bao nhiêu thành viên?
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12
Câu 8: Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào?
A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. 
Câu 9: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào?
A. Thừa Thiên Huế. B. Đà Nẵng. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.
Câu 10: Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích là bao nhiêu km2?
A. 1 triệu km2. B. 1.2 triệu km2. C. 1.4 triệu km2. D. 1.6 triệu km2.
Câu 11: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?
A. Biển Hoa Đông. B. Biển Đông. C. Biển Xu-Lu. D. Biển Gia-va.
Câu 12: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc. 
C. Bạch Mã. D. Trường Sơn Nam.
Câu 13: Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là
A. cơ cấu trẻ. B. cơ cấu trung bình. C. cơ cấu già. D. cơ cấu ổn định.
Câu 14: Sự hợp tác để phát triển kinh tế-xã hội của các nước ASEAN biểu hiện qua yếu tố nào?
A. Sử dụng đồng tiền chung trong khu vực. B. Hình thành một thị trường chung.
C. Cùng hợp tác để sản xuất ra sản phẩm. D. Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
Câu 15: Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Tây - Đông của khí hậu nước ta?
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 A. Vĩ độ. B. Kinh độ. C. Gió mùa. D. Địa hình.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Chứng minh địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp 
nhau.
Câu 2: (2 điểm) Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng?
Câu 3: (1 điểm) Cho bảng số liệu
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của một số nước Đông Nam Á qua các 
 năm (Đơn vị: %)
 Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
 Nước Năm 2000 Năm 2017 Năm Năm 2017 Năm 2000 Năm 2017
 2000
 Cam-pu-chia 37,8 24,9 23,0 32,8 39,2 42,3
 Lào 52,9 18,3 22,8 34,9 24,3 46,8
 Phi-líp-pin 14,0 9,7 34,5 30,4 51,5 59,9
Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 Đáp án B C A C B C B C B A B C A D D
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1 Chứng minh địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp 
 (2 nhau. 0.5
 điểm) - Địa hình nước ta do giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo lập lên. 0.25
 + Cổ kiến tạo: các vùng núi bị ngoại lực bào mòn phá huỷ tạo nên những bề mặt san 0.25
 bằng, thấp, thoải.
 + Tân kiến tạo: Địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi 0.5
 núi, đồng bằng, thềm lục địa. 0.5
 - Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển, cao ở Tây Bắc – thấp dần ở Đông Nam.
 - Địa hình nước ta chủ yếu theo 2 hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung, ngoài ra 
 còn có một số hướng khác trong phạm vi hẹp.
 Câu 2 Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng
 (2 + Hiện nay, ở nước ta đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ 1
 điểm) khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được 
 khai thác. 1
 + Lãnh thổ VN nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn 
 nhất là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
 Câu 3 Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một số quốc gia 
 (1 Đông Nam Á
 điểm) - Chuyển dịch theo hướng tích cực:
 + Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp. 1
 + Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
 - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khác nhau giữa các quốc gia.
 => Chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH nhưng tốc độ còn chậm.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 12
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 
I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 
Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào?
 A. Tháng 8/1967 B. Tháng 8/1984 C. Tháng 8/1976 D. Tháng 8/1995
Câu 2: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do:
A. khủng hoảng kinh tế thế giới B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a
C. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á
Câu 3: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì
A. có nhiều biển xen kẽ các đảo B. nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ
C. cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương D. có trên một vạn đảo lớn nhỏ
Câu 4: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên B. Lào Cai C. Lạng Sơn D. Hà Giang
Câu 5: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13 B. 15 C. 17 D. 19
Câu 6: Quần đảo xa nhất nước ta là:
A. Lý Sơn B. Hoàng Sa C. Trường Sa D. Bạch long vĩ
Câu 7: Ở nước ta, phần đất liền có địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ?
A. 65% B. 75% C. 85% D. 95%
Câu 8: Trường Sơn Bắc là vùng núi: 
A. thấp. B. có hai sườn không đối xứng,
C. hướng tây bắc - đông nam. D. tất cả đều đúng.
II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên?
Câu 2 (3.0 điểm). Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân 
ta?
Câu 3 (1.0 điểm). Tại sao đồng bằng duyên hải miền trung nhỏ hẹp, kém phì nhiêu?
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án giữa học kì 2 Địa lí 8 - Bộ Cánh Diều - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A C B D B C C D
II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên
 - Nằm trong vùng nội chí tuyến. 0.5
 Câu - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0.5
 1 - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam 0.5
 Á hải đảo.
 - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0.5
 * Thuận lợi: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng là điều kiện 
 để phát triển kinh tế đất nước:
 + Khoáng sản: dầu khí, ti tan, cát thủy tinh  khai thác và chế biến khoáng sản 0.5
 + Hải sản: cá, tôm, cua, đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản 0.5
 Câu + Có nhiều bãi biển đẹp để phát triển du lịch biển đảo;  0.5
 2 + Nhiều vũng vịnh để xây dựng các cảng biển ->phát triển giao thông vận tải biển... 0.5
 * Khó khăn: Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: bão, triều cường, 
 sạt lở bờ biển, sóng to 1.0
 Đồng bằng duyên hải miền trung nhỏ hẹp, kém phì nhiêu: 
 - Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang 0.5
 (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt 
 Câu đồng bằng thành các đồng bằng nhỏ. (Ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn...)
 3 - Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ 
 phù sa sông diễn ra ít. Trong quá trình hình thành các đồng bằng này, biển đóng vai trò 
 chủ yếu nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. 0.5
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx17_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_2_dia_li_8_bo_canh_dieu.docx