17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

docx 44 trang Đình Hoàng 13/12/2025 190
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo

17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo
 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 9
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí)
 Mã đề: A Thời gian làm bài :45 Phút
A. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng
Câu 1: Đặc đểm thời tiết phổ biến trên cả nước vào mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10: 
A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Nóng, khô, ít mưa 
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm D. Lạnh và khô 
Câu 2: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng phần lớn các sông có đặc điểm: 
A. Nhỏ (ngắn) B. Dài 
C. Rộng D. Diện tích lưu vực lớn 
Câu 3: Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng từ tháng mấy đến tháng mấy: 
A. Từ tháng 5 đến tháng 10 B. Từ tháng 6 đến tháng 10 
C. Từ tháng 7 đến tháng 10 D. Từ tháng 8 đến tháng 10
Câu 4: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia 
Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...) chỉ loại 
khoáng sản nào? 
A. Than đá B. Dầu mỏ và khí tự nhiên 
C. Bô-xít D. Sắt 
Câu 5: Khoáng sản nào phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam? 
A. Ti-tan B. Sắt 
C. Than đá D. Dầu mỏ và khí tự nhiên 
Câu 6: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với 
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia, Mianma. B. Trung Quốc, Lào, Campuchia,TháiLan. 
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma. 
Câu 7: Đồi núi nước ta chiếm 
A. 1/2 diện tích phần đất liền B. 2/3 phần diện tích đất liền 
C. 4/5 phần diện tích đất liền D. 3/4 phần diện tích đất liền 
Câu 8: Khí hậu nước ta mang tính chất 
A. Ôn hòa, nhiệt độ và lượng mưa vừa phải. B. Nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm 
C. Cận nhiệt đới gió mùa. D. Lạnh giá, có tuyết rơi. 
Câu 9: Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào, Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc chiếm ưu thế gây 
mưa cho vùng? 
A. Nam Bộ B. Tây Nguyên 
C. Vùng biển Nam Trung Bộ D. Đồng bằng Sông cửu long 
Câu 10: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện rõ qua: 
A. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 20oC và tăng dần từ Bắc vào Nam. 
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. 
D. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.
B. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của hệ thống sông Thu Bồn? 
Câu 2 (1,5 điểm): Cho bảng số liệu: 
 LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ ĐÔNG (TP. HÀ NỘI)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lượng mưa (mm) 28,4 21,5 48,4 79,3 187,0 220,8 275,6 318,6 226,7 181,4 84,9 51,6
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình tháng của trạm khí tượng Hà Đông (Hà Nội). 
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ em hãy rút ra nhận xét đặc điểm về lượng mưa của TP Hà Nội.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án A A B C D C D C A A
B. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Hệ thống sông Thu Bồn 
 - Đặc điểm mạng lưới sông: 0,25
 - Có 78 phụ lưu dài trên 10km. 0,25
 - Hệ thống sông thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập có dạng nan 0,25
 1
 quạt. 
 - Chế độ nước sông: 0,25
 + Mùa lũ: từ tháng 10 - tháng 12, chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm. 
 + Mùa cạn: từ tháng 1 đến tháng 9, chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm. 
 a. Vẽ biểu lượng mưa: 
 - Biểu đồ cột (lượng mưa thể hiện bằng cột) 0,5
 - Biểu đồ có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, 0,5
 Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,1 điểm. 
 2 b. Nhận xét về đặc điểm mưa của Hà Đông Hà Nội: 
 - Chế độ mưa: Mưa theo mùa: 
 + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trùng với mùa hạ, mưa nhiều nhất vào tháng 8 0,25
 (332,6 mm). 
 + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau trùng với mùa đông. 0,25
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 10
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí)
 Mã đề: B Thời gian làm bài :45 Phút
A. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng
Câu 1: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với 
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia, Mianma. B. Trung Quốc, Lào, Campuchia,TháiLan. 
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma. 
Câu 2: Đồi núi nước ta chiếm
A. 1/2 diện tích phần đất liền B. 2/3 phần diện tích đất liền 
C. 4/5 phần diện tích đất liền D. 3/4 phần diện tích đất liền 
Câu 3: Khí hậu nước ta mang tính chất 
A. Ôn hòa, nhiệt độ và lượng mưa vừa phải. B. Nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm 
C. Cận nhiệt đới gió mùa. D. Lạnh giá, có tuyết rơi. 
Câu 4: Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào, Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc chiếm ưu thế gây 
mưa cho vùng? 
A. Nam Bộ B. Tây Nguyên 
C. Vùng biển Nam Trung Bộ D. Đồng bằng Sông cửu long 
Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện rõ qua: 
A. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 20oC và tăng dần từ Bắc vào Nam. 
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. 
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. 
D. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%. 
Câu 6: Đặc đểm thời tiết phổ biến trên cả nước vào mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10: 
A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Nóng, khô, ít mưa 
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm D. Lạnh và khô 
Câu 7: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng phần lớn các sông có đặc điểm: 
A. Nhỏ (ngắn) B. Dài
C. Rộng D. Diện tích lưu vực lớn 
Câu 8: Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng từ tháng mấy đến tháng mấy: 
A. Từ tháng 5 đến tháng 10 B. Từ tháng 6 đến tháng 10 
C. Từ tháng 7 đến tháng 10 D. Từ tháng 8 đến tháng 10 
Câu 9: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia 
Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...) chỉ loại 
khoáng sản nào? 
A. Than đá B. Dầu mỏ và khí tự nhiên 
C. Bô-xít D. Sắt 
Câu 10: Khoáng sản nào phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam? 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
A. Ti-tan B. Sắt 
C. Than đá D. Dầu mỏ và khí tự nhiên
B. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của hệ thống sông Hồng?
Câu 2 (1,5 điểm): Cho bảng số liệu: 
 LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HÀ ĐÔNG (TP. HÀ NỘI)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lượng mưa (mm) 28,4 21,5 48,4 79,3 187,0 220,8 275,6 318,6 226,7 181,4 84,9 51,6
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình tháng của trạm khí tượng Hà Đông (Hà Nội).
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ em hãy rút ra nhận xét đặc điểm về lượng mưa của TP Hà Nội.
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án A D B C A A A B A D
B. TỰ LUẬN (2,5 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Hệ thống sông Hồng 
 - Đặc điểm mạng lưới: 
 + Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông. 0,25
 + Có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Tất cả các phụ lưu lớn hợp với dòng chính 0,25
 sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ). 
 1
 - Chế độ nước sông: có hai mùa: mùa lũ và mùa cạn 
 + Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng 0,25
 nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. 
 + Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ 0,25
 chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
 a. Vẽ biểu lượng mưa: 
 - Biểu đồ cột (lượng mưa thể hiện bằng cột) 0,5
 - Biểu đồ có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, 0,5
 Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,1 điểm. 
 2 b. Nhận xét về đặc điểm mưa của Hà Đông Hà Nội: 
 - Chế độ mưa: Mưa theo mùa: 
 + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trùng với mùa hạ, mưa nhiều nhất vào tháng 8 0,25
 (332,6 mm). 
 + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau trùng với mùa đông. 0,25
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 11
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí)
 Thời gian làm bài: 30 phút
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. Ở nước ta, dạng địa hình nào chiếm 1/4 diện tích phần đất liền?
A. Đồng bằng. B. Bờ biển. C. Đồi núi. D. Hang động cax-tơ.
Câu 2. Dãy núi Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng
A. tây bắc-đông nam. B. đông bắc-tây nam. C. vòng cung. D. tây-đông.
Câu 3. Đường bờ biển nước ta dài khoảng
A. 2360 km. B. 3260 km. C. 3620 km. D. 4600 km.
Câu 4. Dạng địa hình nổi bật ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. núi cao. B. cao nguyên. C. đồng bằng. D. trung du.
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào?
A. Lượng mưa trong năm lớn. B. Độ ẩm không khí cao, TB trên 80%.
C. Nhiệt độ TB năm trên 20oC. D. Chịu ảnh hưởng của các khối khí theo mùa.
Câu 6. Gió mùa mùa đông ở nước ta hoạt động vào thời gian nào?
A. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. B. Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. D. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Câu 7. Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là
A. Sông Mã và sông Đà. B. Sông Lô và sông Chảy.
C. Sông Mã và sông Chảy. D. Sông Đà và sông Lô.
Câu 8. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính nào?
A. Vòng cung và bắc-nam. B. Tây bắc-đông nam và tây- đông.
C. Vòng cung và tây-đông. D. Tây bắc-đông nam và vòng cung.
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Chứng minh khí hậu Việt Nam có sự phân hoá theo chiều bắc-nam. 
Câu 2. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
 NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM CỦA TRẠM KHÍ 
 TƯỢNG TRƯỜNG SA - VIỆT NAM
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Nhiệt độ 
 26,5 26,8 27,9 29,0 29,4 28,7 28,3 28,3 28,2 28,1 27,8 26,9
 (oC)
 Lượng 
 160,1 80,2 83,1 59,4 125,7 222,8 247,4 250,6 257,8 328,4 388,2 461,1
 mưa (mm)
Dựa vào bảng số liệu, em hãy tính: Nhiệt độ TB năm, biên độ nhiệt năm, tổng lượng mưa cả năm và thời 
gian mùa mưa ở trạm khí tượng Trường Sa. 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
Câu 3. (0,5 điểm) Theo em, vì sao tiết kiệm điện trong sinh hoạt hằng ngày góp phần vào việc sử dụng 
hợp lí tài nguyên khoáng sản?
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án A A B B C C D D
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 Chứng minh khí hậu Việt Nam có sự phân hoá theo chiều bắc-nam 
 - Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra: 0,25
 + Nhiệt độ không khí TB năm trên 20°C. 0,25
 1 + Mùa đông khô lạnh ít mưa. Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. 0,25
 - Miền khí hậu phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào: 0,25
 + Nhiệt độ không khí TB năm trên 25°C, không có tháng nào dưới 20°C. 0,25
 + Phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. 0,25
 Nhiệt độ TB năm, biên độ nhiệt năm, tổng lượng mưa cả năm và thời gian mùa mưa ở 
 trạm khí tượng Trường Sa. 
 - Nhiệt độ TB năm: 25,60C. 0,25
 2
 - Biên độ nhiệt năm: 2,90C. 0,25
 - Tổng lượng mưa cả năm: 2664,8 mm. 0,25
 - Thời gian mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 1 năm sau. 0,25
 Tiết kiệm điện trong sinh hoạt hằng ngày góp phần vào việc sử dụng hợp lí tài nguyên 
 3 khoáng sản vì: Nước ta vẫn sử dụng điện từ các nguồn tài nguyên chuyển hoá sang như 0,5
 than và khí đốt, mà đây là những nguồn tài nguyên không tái tạo được 
 DeThiHay.net 17 Đề thi và Đáp án cuối học kì 1 Địa lí 8 - Bộ Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 12
 UBND HUYỆN HÀM THUẬN BẮC KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TRƯỜNG THCS HỒNG SƠN Môn: Lịch sử và Địa lí 8 (Phân môn: Địa lí)
 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các ý A, B, C, D mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: 
Câu 1: Nước ta có nhiệt độ trung bình năm trên 
A. 200C. B. 300C. C. 400C. D. 500C. 
Câu 2: Lượng mưa trung bình năm của nước ta khoảng 
A. 1000-2000mm. B. 1500-2000mm. C. 2000-2500mm. D. 2500-3000mm. 
Câu 3: Độ ẩm không khí của nước ta trung bình năm trên 
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. 
Câu 4: Gió mùa mùa đông của nước ta thổi theo hướng 
A. tây nam. B. tây bắc. C. đông nam. D. đông bắc. 
Câu 5: Gió mùa mùa hạ ở nước ta hoạt động trong khoảng từ tháng 
A. 5 đến 10. B. 9 đến 12.
C. 11 đến tháng 4 năm sau. D. 7 đến 11. 
Câu 6: Phần đất liền phía tây nước ta giáp với các nước 
A. Lào và Cam-pu-chia. B. Thái Lan và Cam-pu-chia. 
C. Trung Quốc và Cam-pu-chia. D. Anh và Cam-pu-chia. 
Câu 7: Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm thường nhiều hơn 
khoảng 
A. 2000 – 3000mm. B. 3000 – 4000mm. C. 1500 – 2000mm. D. 1000 – 2000mm. 
Câu 8: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo 
A. Đông Dương. B. Mã Lai. C. Trung Ấn. D. Sơn Trà. 
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt? 
Câu 2 (1,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: 
 Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm khí tượng Thành phố Hồ Chí Minh
 Yếu 
 tố/Thá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 ng
 Nhiệt 
 độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
 (oC)
 Lượng 
 mưa 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3
 (mm)
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx17_de_thi_va_dap_an_cuoi_hoc_ki_1_dia_li_8_bo_chan_troi_sang.docx