16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo
16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. ĐỌC TO (4 điểm) Học sinh đọc các bài ngoài chương trình. - Đọc to, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Câu 1: (M1- 0,5đ) B. 4 Câu 2: (M1- 0,5đ) A. vui vẻ Câu 3: (M1- 0,5đ) C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi. Câu 4: (M1- 0,5đ) C. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Câu 5: (M2- 1đ) B. không được kiêu căng. Câu 6: (M3- 1đ) Bút chì rất kiêu ngạo.; Bút chì biết sửa lỗi, Câu 7 (M2- 0,5đ) Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ? Họ sống với nhau rất vui vẻ. Câu 8 (M2- 0,5đ) B. Câu nêu hoạt động Câu 9 (M3- 1đ) Thước kẻ là người bạn thân thiết của em. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. NGHE - VIẾT (4 điểm) Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phải mầu hồng mà xanh ngời mầu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. - Tốc độ đạt yêu cầu; Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ; Viết đúng chính tả; Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 4 điểm - Sai 4 lỗi trừ 1 điểm. 2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn từ 3-5 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. Viết câu đủ thành phần, diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu trừ điểm phù hợp. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,75 điểm; 1,5 điểm; 1,25 điểm; 1 điểm * Toàn bài viết xấu, gạch xóa trừ 0,5 điểm. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút) A. KIỂM TRA ĐỌC 1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) 2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau và hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. BÔNG HOA ĐẸP NHẤT Ngày mai là sinh nhật mẹ, Thu muốn tặng mẹ một món quà. Nhưng quà gì nhỉ? Thu nhớ rồi: Mẹ thích hoa. Thu bèn gieo hạt vào một cái cốc đựng đầy đất, tưới nước như ông nội vẫn làm vì muốn tặng mẹ bông hoa tự trồng. Đêm ấy, Thu mơ những hạt giống đã thành cây, nở thành những đóa hoa tuyệt đẹp. Sáng hôm sau, Thu dậy sớm, đến bên mẹ: - Chúc mừng sinh nhật mẹ! Con có quà tặng mẹ. Nói rồi, Thu chạy đi lấy cái cốc đã gieo hạt. Nhưng cô bé ỉu xìu vì chẳng có bông hoa nào. Hạt giống vẫn nằm im lìm dưới lớp đất nâu. Khi hiểu ra mọi chuyện, mẹ ôm và thơm Thu rồi nói: - Con là bông hoa đẹp nhất, là món quà quý nhất của mẹ. (Theo Thu Hằng) Từ câu 1 đên câu 6, em hãy khoanh chữ cái đặt trước ý trả lời đúng Câu 1. Thu định tặng quà cho mẹ nhân dịp nào? A. Nhân ngày lễ Quốc tế Phụ nữ Ngày 8/3. B. Nhân dịp Tết nguyên đán. C. Nhân dịp kỷ niệm ngày sinh nhật mẹ. D. Nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Câu 2. Thu đã làm gì để có quà tặng mẹ? A. Đi tìm mua cuốn sách mẹ thích. B. Làm một tấm thiệp và trang trí thật đẹp. C. Gieo hạt trong cốc, tưới nước để cây ra hoa. D. Mua một cây hoa giống thật đẹp. Câu 3. Vì sao Thu rất buồn khi định mang cái cốc đã gieo hạt đến tặng mẹ? A. Vì cái cốc bị vỡ làm đôi. B. Vì trong cốc không có bông hoa nào. C. Vì bông hoa trong cốc đã bị gãy. D. Vì hạt giống không nảy mầm và trong cốc không có cây hoa nào. Câu 4. Khi hiểu ra mọi chuyện, mẹ Thu đã nói gì? A. Con rất ngoan, mẹ cảm ơn con nhé. B. Con là bông hoa đẹp nhất, là món quà quý nhất của mẹ. C. Mẹ cảm ơn con, con là bông hoa đẹp nhất của mẹ. D. Mẹ cảm ơn con, con là món quà quý nhất của mẹ. Câu 5. Dòng nào gồm các từ chỉ sự vật A. món quà, hạt, ỉu xìu C. bông hoa, món quà, nằm im DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net B. bông hoa, món quà, mẹ D. gieo, đựng, món quà Câu 6. Câu “Thu muốn tặng mẹ một món quà.” là kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Ai ở đâu? Câu 7. Em hãy gạch chân dưới ba từ chỉ hoạt động trong câu sau: Thu bèn gieo hạt vào một cái cốc đựng đầy đất, tưới nước như ông nội vẫn làm vì muốn tặng mẹ bông hoa tự trồng. Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân: Con là bông hoa đẹp nhất, là món quà quý nhất của mẹ. ...................................................................................................................................................................... Câu 9. Bạn Thu trong câu chuyện trên có điều gì đáng khen? ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 10. Nếu em là Thu trong câu chuyện, em nói gì với mẹ trong ngày sinh nhật mẹ. ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT 1. CHÍNH TẢ (4 điểm) (Nghe - Viết) Bài thơ Ngày mai lên sao Kim, sách TV2, tập 1, trang 78 - Thời gian 15 phút 2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-6 câu) kể về một người mà em yêu quý nhất. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học SGK (GV chuẩn bị ghi rõ tên bài, đoạn cần đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm) Học sinh trả một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu Cách đánh giá: - Đọc vừa đủ nghe rõ ràng, đúng tốc độ đọc theo yêu cầu: 0,5 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu ra: 1 điểm. 2. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C D B B B Điểm 0,5 0,5 0,5 1 1 0.5 Câu 7. (0,5 điểm) HS xác định đúng 3 từ chỉ hoạt động trong câu. Thu bèn gieo hạt vào một cái cốc đựng đầy đất, tưới nước như ông nội vẫn làm vì muốn tặng mẹ bông hoa tự trồng. Câu 8. (0,5 điểm) Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân Con là gì? Câu 9. (0,5 điểm) HS trả lời được những điều đáng khen của bạn Thu trong câu chuyện: Thu là một cô bé biết yêu thương, quan tâm tới mẹ, nhớ ngày sinh nhật của mẹ để tặng quà (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV cho điểm cho phù hợp) Câu 10. (0,5 điểm) Nếu em là Thu trong câu chuyện, em nói với mẹ trong ngày sinh nhật mẹ: Con chúc mừng sinh nhật mẹ. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. CHÍNH TẢ (4 điểm) Ngày mai lên sao Kim Xem có gì trên đó Có nắng và có gió? Có ngày và có đêm? Ngày mai lên sao Kim Xem có gì trong đó Nếu những gì chưa có Thì chúng mình mang thêm. Bài viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, đúng mãu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch sẽ đúng quy định : 3 điểm Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi): 1 điểm DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5 điểm toàn bài, viết sót mỗi chữ trừ 0,2 điểm. 2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Yêu cầu: + HS viết được đoạn văn từ 4- 6 câu trở lên để kể về một người em yêu quý (3,0 điểm) + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, có hình ảnh: (1,0 điểm) + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả: (1,0 điểm) + Bài viết có sáng tạo: (1,0 điểm) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức: 6.0- 5.5 - 5.0- 4.5- 4.0- 3.5- 3.0 - 2,5 - 2,0 - 1,5 - 1,0 DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 7 Phần A: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt I. Đọc thành tiếng: - Học sinh đọc một đoạn trong bài văn. - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu. II. Đọc thầm và làm bài tập Học sinh đọc thầm bài tập đọc; Sau đó chọn chữ (a, hoặc b, hoặc c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây ghi vào giấy làm bài. Cánh đồng của bố Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi. Bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần Câu 1: Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời: A. Ngày tôi được sinh ra B. Ngày tôi được bố ẵm C. Ngày bố thức để nhìn tôi ngủ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời? A. Đó là con tôi. B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!” C. A! Con tôi đây rồi. Câu 3: Vì sao bố phải đi nhẹ chân? A. Vì để cho bà ngủ B. Vì để cho mẹ ngủ C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ. Câu 4: Bài học giúp em hiểu điều gì? A. Cha lo lắng mọi bề B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình. C. Cha chưa bao giờ quan tâm con. Câu 5: Người sinh ra em là ai? A. Bà ngoại B. Bà nội C. Mẹ Câu 6: Em tìm 3 từ chỉ người trong gia đình họ nội? A. Bác hai, bà nội, dì út. B. Bác hai, bà nội, cô ba. C. Bà ngoại, dì út, cậu hai. Câu 7: Câu nào sau đây là câu Ai làm gì? A. Em là học sinh. B. Hoa mai nhà em rất đẹp. C. Mẹ em đang may đồ. Câu 8: Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai thế nào? Phần B: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và đoạn văn. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net I. Chính tả nghe viết: (15 phút) Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ Bọ rùa tìm mẹ Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường. (Xuân Mai dịch) II. Viết đoạn văn Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em, theo gợi ý sau: Gợi ý: a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em. c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN Phần A: Kiểm tra kĩ năng kiến thức Văn học I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng/phút): 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) A. Ngày tôi được sinh ra Câu 2: (0,5 điểm) B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!” Câu 3: (0,5 điểm) C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ. Câu 4: (0,5 điểm) B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình. Câu 5: (1 điểm) C. Mẹ Câu 6: (1 điểm) B. Bác hai, bà nội, cô ba. Câu 7: (1 điểm) C. Mẹ em đang may đồ. Câu 8: (1 điểm) Mùa xuân, hoa mai nở rộ. Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm) I. Kiểm tra viết chính tả (4 điểm) - Học sinh viết tốc độ đạt yêu cầu (50 chữ/15 phút): 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm) * Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài đạt 3 điểm. * Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi II. Đọc – hiểu Chuyện của thước kẻ Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì: - Hình như thước kẻ hơi cong thì phải? Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp: - Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy! Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói: - Bạn soi thử xem nhé! Thước kẻ cao giọng: - Đó không phải là tôi! Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường. Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa. Theo Nguyễn Kiên Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? A. vui vẻ B. lạnh nhạt C. kiêu căng Câu 2. Vì sao thước kẻ bị cong? A. Vì bị uốn cong. B. Vì đi lạc vào bãi cỏ. C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi. Câu 3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? A. Thước kẻ bỏ đi. B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. C. Thước kẻ đã ở lại với bác thợ mộc. Câu 4. Nêu đúng ý nghĩa của bài đọc? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 cuối kì 1 Sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè. B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng. C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân. Câu 5. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống: Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ☐ Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: Em dùng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng. ...................................................................................................................................................................... B. VIẾT I. Chính tả: Nghe – viết: Mỗi người một vẻ (SGK/ trang 126) II. Tập làm văn: Viết đoạn văn 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập theo gợi ý. - Em sẽ giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có những bộ phận nào? - Đồ vật đó giúp ích gì cho em? DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_2_cuoi_ki_1_sach_chan_tro.docx

