16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án B D A II. PHẦN TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm a. Dấu hiệu có chất khí được sinh ra (có chất mới được tạo thành) 0,25 1 b. Acetic acid + calcium carbonate 0,25 calcium acetat + carbon dioxide + nước a. 0,25 H2O = 푛. = 2.18 = 36(gam) b. 2 7,437 0,25 푛 = = = 0,3(mol) 2 24,79 24,79 = 푛 ⋅ = 0,3 ⋅ 28 = 8,4(gam) 2 0,25 2 - Khí hydrogen nhẹ hơn không khí ( ) nên quả bóng bay lên; 0,25 2/ = 29 = 0,07 44 3 - Khí carbon dioxide nặng hơn không khí ( ) nên bóng không bay 2/ = 29 = 1,52 0,25 lên. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 8 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 (Phân môn: Hóa học) MÃ ĐỀ A Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGIỆM (2,5 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học? A. Hòa tan muối ăn vào nước. B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc. C. Đốt cháy cồn trong đĩa. D. Thủy tinh nóng chay được thổi thành lọ. Câu 2: Khi bị hóa chất bắn vào người và quần áo, cần phải A. đến nhanh nơi có vòi nước để rửa. B. dùng muối hoặc xà phòng xát mạnh vào nơi bị dính. C. báo ngay cho giáo viên để được hướng dẫn xử lý. D. cả 3 ý trên. Câu 3: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là A. biến trở. B. Joulemeter. C. ampe kế và vôn kế. D. biến áp nguồn. Câu 4: Số phân tử N2 có trong 0,05 mol phân tử N2 là A. 3,011.1022. B. 120,44.1023. C. 0,0083.1023. D. 3,011.1023. Câu 5: Trong 1 phản ứng hóa học bất kì thì đại lượng nào sau đây không thay đổi trước và sau phản ứng? A. Số phân tử. B. Tổng thể tích hỗn hợp phản ứng. C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số chất. Câu 6: Chất nào sau đây không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu? A. Khí ga. B. Khí hydrogen. C. Dầu hỏa. D. Than đá. Câu 7: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng? A. Hydrogen và nước. B. Oxygen và nước. C. Oxygen và hydrogen. D. Nước. Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen. C. Phản ứng đốt cháy cồn. D. Phản ứng đốt cháy than. Câu 9: Hai chất nào sau đây không thể hòa tan thành dung dịch? A. Nước và muối B. Dầu ăn và xăng. C. Nước và rượu. D. Nước và cát. o Câu 10: Ở 18 C khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên là A. 21,2(g/100g nước) B. 0,212(g/100g nước) C. 4,717(g/100g nước) D. 2,12(g/100g nước) II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1: Tại sao nơi giếng khơi và nơi nền hang sâu thường xảy ra hiện tượng ngạt khí, biết rằng những nơi này lượng khí CO2 chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Em hãy tính toán và cho biết? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 2: Cho kim loại Sodium vào nước thu được 500mL dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) nồng độ 0,5M và khí hydrogen thoát ra. a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Nêu dấu hiệu của phản ứng xảy ra. c. Cho biết khối lượng Sodium hydroxide thu được là bao nhiêu? Câu 3: Muối Sodium chloride (NaCl) có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Nếu sử dụng 200g dung dịch Sodium chloride 20% thì lượng nước cần dùng để pha chế là bao nhiêu? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGIỆM (2,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B A C B D A D A II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm - MCO2 = 44(g/mol) 0,1 1 - Ta có dCO2/kk = MCO2 /29 = 44/29 = 1,52 lần. 0,25 Vì khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần nên xuống nơi có độ sâu dẫn đến ngạt khí độc 0,15 a. Phương trình chữ: Sodium + Nước -> Sodium hydroxide + hydrogen 0,25 b. Dấu hiệu: Có khí thoát ra. 0,25 c. Đổi 500mL = 0,5L 0,1 2 - Số mol NaOH: nNaOH = CM.V = 0,5.0,5 = 0,25 (mol) 0,25 - Ta có: MNaOH = 40 (g/mol) 0,1 - Khối lượng NaOH: mNaOH = n.M = 0,25.40 = 10(g) 0,3 % 0,35 mdd .C 200.20 mNaCl 40(g) 3 - Khối lượng chất tan NaCl: 100 100 0,4 - Khối lượng nước cần dùng để pha chế: mnước = mdd - mct = 200 – 40 = 160 (g) Lưu ý: Nếu sai hoặc thiếu mỗi loại đơn vị thì trử 0,25 điểm cho toàn bài. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 (Phân môn: Hóa học) MÃ ĐỀ B Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGIỆM (2,5 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Quá trình nào sau đây là biến đổi vật lý? A. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua. B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ. C. Đốt cháy cồn trong đĩa. D. Bóng đèn sáng lên khi dòng điện chạy qua. Câu 2: Hóa chất dùng xong nếu còn thừa cần phải A. đổ trở lại bình chứa. B. cho vào giấy gói lại để dùng lần sau. C. xử lý theo hướng dẫn của giáo viên. D. cả 3 ý trên. Câu 3: Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là A. biến áp nguồn. B. biến trở. C. Joulemeter. D. ampe kế và vôn kế. Câu 4: Số nguyên tử Fe có trong 0,5 mol nguyên tử Fe là A. 3,011.1023. B. 120,44.1023. C. 0,0083.1023. D. 3,011.1022. Câu 5: Trong 1 phản ứng hóa học bất kì thì đại lượng nào sau đây không thay đổi trước và sau phản ứng? A. Tổng thể tích hỗn hợp phản ứng. B. Số phân tử. C. Số chất. D. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Câu 6: Chất nào sau đây không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu? A. Than đá. B. Khí nitrogen. C. Khí ga. D. Dầu hỏa. Câu 7: Trong phản ứng giữa oxygen và carbon tạo thành carbon dioxide, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng? A. Oxygen và carbon. B. Oxygen và carbon dioxide. C. Carbon dioxide. D. Oxygen. Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. Phản ứng đốt cháy than. B. Phản ứng nung đá vôi. C. Phản ứng phân hủy đường. D. Phản ứng phân hủy aluminium hydroxide. Câu 9: Hai chất nào sau đây không thể hòa tan thành dung dịch? A. Nước và đường. B. Xăng và nước. C. Nước và rượu. D. Dầu ăn và xăng. o Câu 10: Ở 18 C khi hòa tan hết 27 gam Na2CO3 trong 125 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên là A. 2,16(g/100g nước) B. 21,6(g/100g nước) C. 33,75(g/100g nước) D. 0,216(g/100g nước) II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1: Tại sao một số nơi có độ sâu thường xảy ra hiện tượng gây khó thở, biết rằng những nơi này ngoài một số lượng khí độc khác thì lượng khí H2S chiếm tỉ lệ cũng khá cao. Em hãy tính toán và cho biết? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Câu 2: Cho kim loại Potassium vào nước thu được 250mL dung dịch Potassium hydroxide (KOH) nồng độ 0,5M và khí hydrogen thoát ra. a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Nêu dấu hiệu của phản ứng xảy ra. c. Cho biết khối lượng Potassium hydroxide thu được là bao nhiêu? Câu 3: Muối Sodium chloride (NaCl) có vai trò quan trọng trong cuộc sống. nếu sử dụng 150g dung dịch Sodium chloride 10% thì lượng nước cần dùng để pha chế là bao nhiêu? DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGIỆM (2,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C A B D C A B B II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm - MH2S = 34(g/mol) 0,1 1 - Ta có dCO2/kk = MH2S /29 = 34/29 = 1,17 lần. 0,25 Vì khí H2S nặng hơn không khí 1,17 lần nên xuống nơi có độ sâu dẫn đến ngạt khí độc 0,15 a. Phương trình chữ: Potassium + Nước -> Potassium hydroxide + hydrogen 0,25 b. Dấu hiệu: Có khí thoát ra. 0,25 c. Đổi 250mL = 0,25L 0,1 2 - Số mol KOH: nKOH = CM.V = 0,5.0,25 = 0,125 (mol) 0,25 - Ta có: MKOH = 56 (g/mol) 0,1 - Khối lượng KOH: mKOH = n.M = 0,125.56 = 7(g) 0,3 % 0,35 mdd .C 150.10 mNaCl 15(g) 3 - Khối lượng chất tan NaCl: 100 100 0,4 - Khối lượng nước cần dùng để pha chế: mnước = mdd - mct = 150 – 15 = 135 (g) Lưu ý: Nếu sai hoặc thiếu mỗi loại đơn vị thì trờ 0,25 điểm cho toàn bài. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 ỦY BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 (Phân môn: Hóa học) TRẦN HƯNG ĐẠO Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,75 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng. Câu 1: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch? A. Ống đong (bình chia độ) B. Ống nghiệm C. Ống hút nhỏ giọt D. Chén sứ Câu 2: Biển cảnh báo dưới đây cho biết đặc điểm của hoá chất là: A. chất oxi hóa. B. chất dễ cháy. C. chất ăn mòn. D. chất độc. Câu 3: Phản ứng hóa học là: A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 4: Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích là: A. 2,479 lít. B. 24,79 lít. C. 22,79 lít. D. 22,40 lít. Câu 5: Khối lượng nguyên tử carbon là A. 16 amu. B. 12 amu. C. 24 amu. D. 56 amu. Câu 6: Dấu hiệu nào sau đây có thể chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Sự thay đổi về màu sắc. B. Xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện kết tủa. C. Có sự toả nhiệt và phát sáng. D. Một trong các dấu hiệu trên. Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt? A. Đốt cháy cồn. B. Hoà tan phân đạm urea vào nước làm cho nước trở nên lạnh. C. Đốt cháy mẩu giấy. D. Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên. Câu 8: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là A. SO2, Cl2, H2S. B. N2, CO2, H2. C. CH4, H2S, O2. D. Cl2, SO2, N2. Câu 9: Quan sát các kí hiệu trên một phần nhãn hoá chất sau: DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net Kí hiệu này cho thấy: A. Hoá chất này là chất oxi hóa, dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe. B. Hoá chất này là chất dễ cháy, nguy hại và nguy hiểm đến sức khỏe. C. Hoá chất này là chất nguy hại đến sức khỏe, chất ăn mòn và nguy hiểm. D. Hoá chất này là chất ăn mòn, chất dễ cháy và nguy hiểm đến sức khỏe, môi trường. Câu 10: Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần. C. Nặng hơn không khí 3 lần. D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần. Câu 11: Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được A. huyền phù. B. dung dịch. C. nhũ tương. D. dung môi. II. PHẦN TỰ LUẬN (1,0 điểm) Hãy nêu và phân tích các biện pháp làm hòa tan nhanh chất rắn trong dung môi. DeThiHay.net 16 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án A B B B B D B A D A B II. PHẦN TỰ LUẬN (1,0 điểm) Đáp án Điểm Các biện pháp làm hòa tan nhanh chất rắn trong dung môi - Khuấy dung dịch: khuấy dung dịch tạo ra các tiếp xúc mới giữa phân tử chất rắn và các phân 0,5 tử nước nên sự hòa tan diễn ra nhanh hơn. - Đun nóng dung dịch: Ở nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh làm tăng số 0,25 lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn nên sự hòa tan diễn ra nhanh hơn. - Nghiền nhỏ chất rắn: Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn và phân tử 0,25 nước, kích thước của vật rắn càng nhỏ thì sự hòa tan diễn ra càng nhanh. DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_sach_chan_tr.docx

