16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Giải thích: - Đồ thị 3 là APG: Hợp chất đầu tiên được phát hiện có phóng xạ do sự kết hợp CO2 với RiDP tạo ra 2 phân tử APG. Tuy nhiên, lượng APG giảm nhanh do một phần dùng để tái sinh chất nhận, một phần dùng để tổng hợp tinh bột và Sacarozo. - Đồ thị 1 là Sacarozo: Chất này được tổng hợp trong tế bào chất của các tế bào có chứa lục lạp, sau đó được vận chuyển đến các cơ quan khác thông qua mạch rây để 14 tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào nên mức độ tích lũy C 0.25 là lớn nhất. - Đồ thị 2 là tinh bột: Chất này được tổng hợp và tích lũy ngay trong lục lạp. Đây là cacbohydrat dự trữ nên mức độ tích lũy 14C thấp hơn so với Sacarozo. ― ― 2. pH máu, nồng độ HCO3 và CO2 trong máu, lượng HCO3 bài tiết theo nước tiểu Nêu được sự thay đổi như sau: thay đổi đúng - Thuốc aspirin có tính axit làm pH máu giảm. được 0,25 ― + - Khi pH máu giảm, HCO3 thuộc hệ đệm của máu sẽ kết hợp với H tạo thành ― H2CO3, sau đó tạo thành CO2 và H2O. Điều này dẫn đến nồng độ HCO3 trong máu giảm. Giải thích được - Khi pH máu giảm, thụ thể hóa học gửi thông tin về trung khu hô hấp làm tăng nửa nội dung trở cường hoạt động hô hấp, dẫn đến nồng độ CO2 trong máu giảm. lên được 0,25 ― ― - pH máu giảm gây tăng tái hấp thu HCO3 qua ống thận, dẫn đến giảm lượng HCO3 thải theo nước tiểu. Câu 4 (1,0 điểm) 1- Nguyên tắc bổ sung trong cơ chế di truyền và các cơ chế biểu hiện của gen: Cơ Nêu đúng, đủ chế nhân đôi ADN; Cơ chế phiên mã, dịch mã. 0,25 + Cơ chế nhân đôi ADN: A - T, G - X và ngược lại. Giải thích được + Cơ chế phiên mã: Agốc - U; Tgốc - A; Ggốc- X; Xgốc - G. 0,25 + Cơ chế dịch mã: Anticođon trên tARN khớp bổ sung với cođon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A - U; G - X và ngược lại. 2. Các đoạn mạch đơn được tổng hợp gián đoạn: Đoạn I và IV Nêu đúng 0,25 * Giải thích: Giải thích được - Tại điểm O đoạn ADN tháo xoắn và tổng hợp theo hai chạc chữ Y 0,25 - Do enzim ADN polimeraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm 3’’OH tự do nên chỉ một mạch đơn của đoạn ADN mẹ có chiều 3’ ’→ 5’ (từ điểm khởi đầu nhân đôi) được tổng hợp liên tục, mạch còn lại có chiều 5’’→3’ tổng hợp gián đoạn. Câu 5 (1,0 điểm) a - Phân tích ARN thấy kích thước của ARN của M1 và M2 không thay đổi so với kiểu dại chứng tỏ đây là đột biến thay thế. Kích thước của ARN của M3 tăng lên chứng tỏ đây là 0,25 đột biến thêm nucleotit. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net - Phân tích Pr cho thấy kích thước Pr của M1 nhỏ hơn kiểu dại, chứng tỏ đây là đôt biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm (đột biến vô nghĩa). Kích thước Pr của M2 không thay đổi so với kiểu dại, chứng tỏ đây là đột biến thay thế axit amin này bằng một axit amin 0,25 khác (đột biến sai nghĩa). b Đột biến gen chủ yếu được phát sinh trong quá trình nhân đôi là vì: - Khi phân tử ADN không nhân đôi thì hai mạch của ADN xoắn lại và liên kết với Pr để Đủ 2 ý tạo cấu trúc NST nên ít bị tác động của tác nhân đột biến. Khi ADN xoắn kép cấu trúc đạt bền vững do đó tác nhân đột biến khó có thể làm thay đổi cấu trúc của ADN. 0,25 - Trong quá trình nhân đôi ADN, tác nhân đột biến có thể làm biến đổi cấu trúc của bazơ nitơ dẫn tới làm cho nucleotit trong môi trường lắp ráp không theo nguyên tắc bổ sung với nucleotit trên mạch khuôn do vậy dẫn tới đột biến. - Trong quá trình nhân đôi do sự sai sót ngẫu nhiên của enzim ADN –polymeraza làm cho một số nucleotit nắp ráp không theo nguyên tắc bổ sung cũng dẫn tới đột biến gen. - Tuy nhiên trong khi ADN không nhân đôi vẫn có thể phát sinh đột biến gen bởi virut, yếu tố di truyền vận động nhưng với xác suất thấp. Câu 6 (1,0 điểm) a - Dòng 2: FHGDACBEI là dòng gốc và đột biến đảo đoạn NST 0,25 - Cơ chế: + Đảo đoạn FHGDA thành dòng 1. + Đảo đoạn GDAC thành dòng 3. 0,25 + Đảo đoạn DACB thành dòng 4. + Đảo đoạn HGDA thành dòng 5. b - Đời con có 2 cặp gen BbDd được tạo bởi sự giảm phân bình thường của bbDD (♂) và BBdd (♀). - Sự hình thành AAa ở đời con có thể do: TH1: ♂ Aa không phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường → xuất hiện giao tử 0,25 Aa. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường a (♀) => Hợp tử có Aaa. TH2: ♀ aa không phân li ở giảm phân → xuất hiện giao tử aa. Giao tử này kết hợp với 0,25 giao tử bình thường A (♂) => Hợp tử có Aaa. Câu 7 (1,5 điểm) DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net 1. - Quy ước gen: A: Thân cao, a: Thân thấp. - P: AA (cao) x aa (thấp) 0,25 F1 Aa (cao). Xử lý cônsixin các cây ở F1: Aa → 55% AAaa và 45% Aa. - Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (0,55AAaa; 0,45Aa) x (0,55AAaa; 0,45Aa) G: aa + a = 0,55.1/6 + 0,45.1/2 aa + a = 0,316 = 0,316. 2 0,75 F2: thấp = 0,316 ≈ 10% => cao = 90% TLKH F2: 9 cao: 1 thấp. (HS làm theo cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) 2. - Cặp số 1 có 1 NST bị mất đoạn → giao tử bình thường = 0,5. - Cặp số 3 có 1 NST bị đảo đoạn → giao tử bình thường = 0,5. - Cặp số 4 có 1 NST bị lặp đoạn → giao tử bình thường = 0,5. 0,5 - Các cặp NST khác không bị đột biến → giao tử bình thường = 1. => Tỉ lệ giao tử không mang đột biến = (0,5)3 = 1/8. => Tỉ lệ giao tử mang đột biến = 1 - 1/8 = 7/8. Câu 8 (1,0 điểm) 1. - Quy ước gen: Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng. 0,25 - P : AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) → F1: Aa (hoa đỏ) → F2: 1AA : 2Aa : 1aa. (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng). - Cây hoa đỏ ở F2 là 1AA : 2Aa giao phấn ngẫu nhiên: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa) G: (4A, 2a) (4A, 2a) 0,25 F3: 16AA:14Aa:4aa TLKH F3: 8 đỏ: 1 trắng. 2. P. ♀AaBbDdEeHh × ♂AaBbDdEehh F1 Loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 0,25 (A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-). hh + (A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-).H- DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net 3 1 1 3 1 1 81 Tỉ lệ = 4.( )3. ( )1. + 6.( )2. ( )2. = 0,25 4 4 2 4 4 2 256 Câu 9 Nội dung Điểm 1 A: đỏ > > a: trắng Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Fa: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. * Xét riêng từng cặp tính trạng ta có 0,25 - Cao/thấp tính trạng chiều cao cây bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9:7 Quy ước: : cao; : thấp - Đỏ/ trắng * Xét tỉ lệ chung 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (vì nếu liên kết gen hoàn toàn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1: 1: 1: 1. * Vì là tương tác bổ sung nên vai trò của B và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B - Tỉ lệ cây cao - trắng ở đời con là: hay 0,25 (vì lai phân tích nên đồng hợp tử lặn cho 1 loại giao tử) giao tử là giao tử liên kết kiểu gen của P là dị hợp tử chéo: hoặc 2 Cho (P) tự thụ phấn. Ta có sơ đồ lai: + 0,25 + 0,25 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net 3 Cho (P) tự thụ phấn - Xét số loại kiểu gen + tối đa 10 loại kiểu gen + tối đa 3 loại kiểu gen 0,25 Vậy P cho tối đa: kiểu gen - Xét số loại kiểu hình + Tính trạng chiều cao thân cho tối đa 2 loại kiểu hình: thân cao và thân thấp + Tính trạng màu hoa cho tối đa 2 loại kiểu hình: hoa đỏ và hoa trắng Vậy P cho tối đa: 2.2 = 4 kiểu hình 0,25 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HSG LỚP 12 LẦN 1 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. Ba dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu hình đời con như sau: Phép lai P F1 F2 (F1 × F1) 1 Cây hoa trắng 1 × Cây hoa trắng 2 Tất cả cây hoa đỏ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng 2 Cây hoa trắng 2 × Cây hoa trắng 3 Tất cả cây hoa đỏ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng 3 Cây hoa trắng 1 × Cây hoa trắng 3 Tất cả cây hoa đỏ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên hai NST khác nhau quy định. II. Các cây F1 dị hợp về tất cả các gen quy định màu hoa. III. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con là cây hoa trắng. IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là số cây hoa trắng. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 2: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. B. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH. C. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucozơ. D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2. Câu 3: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: 1. Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. 2. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. 3. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 4. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) → (4) → (4) → (1)B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (2) → (1) → (3) → (4)D. (1) → (4) → (3) → (2). Câu 4: Em hãy xác định tên các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất ở hình sau: DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Phương án trả lời đúng là: A. 1-miệng; 2-hầu; 3-diều; 4-thực quản; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn. B. 1-miệng; 2-hầu; 3-thực quản; 4-diều; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn. C. 1-miệng; 2-thực quản; 3-hầu; 4-diều; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn. D. 1-miệng; 2-thực quản; 3-diều; 4-hầu; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn Câu 5: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 90%, sau ba thế hệ tự thụ phấn thì số cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là: A. 0,2AA: 0,7Aa: 0,1aA. B. 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aA. C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aA. D. 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aA. Câu 6: Khảo sát ở 4 quần thể A, B, C, D của một loài sinh vật thu được kết quả như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90 Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể D có kích thước lớn nhất. II. Kích thước của quần thể A nhỏ hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 30 cá thể/ha. IV. Theo lí thuyết, mức độ cạnh tranh giữa các cá thể ở quần thể D là lớn nhất. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 7: Để nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài Paramecium caudatum và Didinium nasutum, người ta đã nuôi chung 2 loài trong môi trường phù hợp theo 2 công thức: môi trường nuôi không có cám lúa mạch (công thức 1) và công thức 2: môi trường nuôi có thêm cám lúa mạch (làm nơi ẩn náu cho P.caudatum). Trong đó, loài P.caudatum được nuôi trước, đến ngày thứ tư loài D. nasutum được bổ sung vào môi trường nuôi. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net Cho các phát biểu sau tìm phát biểu đúng : I. Mối quan hệ sinh thái giữa P. caudatum và D. nasutum là qua hệ cạnh tranh II. Ở cả hai công thức thí nghiệm, sau 3 ngày nuôi cấy quần thể P. caudatum gia tăng đáng kể do loài D. nasutum đã có trong môi trường không cạnh tranh với loài P.caudatum III. Ở công thức 2 ngày thứ 7, mật độ D. nasutum đạt cực đại và mật độ của P. caudatum giảm xuống thấp nhất. IV. Ở công thức 1 số lượng loài P. caudatum giảm mạnh và bị tiêu diệt ở ngày thứ 9. Sau đó 2 ngày loài D. nasutum cũng mất đi. A.1 B. 2C. 3D. 4 Câu 8: Trong bộ mã di truyền số bộ ba mã hóa cho axit amin là: A. 61B. 64C. 65D. 42 Câu 9: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDEe để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 120 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 120 cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. II. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. III. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen. IV. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AaBbDDEe. A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 10: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản do 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho cây X lần lượt thụ phấn cho cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ 2 phép lai là 24. Biết cây Z tạo nhiều loại giao tử hơn cây T. Theo lý thuyết, trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 8 phép lai giữa cây X và cây T. II. Cây Z và cây T có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau. III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z. DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net IV. Cây X chỉ có 1 kiểu gen. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 11: Khi nói về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mỗi tế bào có vật chất di truyền ở vùng nhân là 1 phân tử ADN trần, mạch kép, dạng thẳng. II. Đột biến làm thay đổi bộ ba sẽ làm thay đổi axit amin của prôtêin. III. Gen vùng nhân thường tồn tại thành cặp alen. IV. Quá trình phiên mã và dịch mã có thể xảy ra đồng thời. A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3. III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử. IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 13: Ở một tế bào, xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 131546A 0. Khi tế bào này ở kì giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là bao nhiêu phân tử? A. 8480B. 2120C. 2400D. 4240 Câu 14: Ở ruồi giấm có 2n = 8, xét ba tế bào sinh dưỡng của loài đều trải qua nguyên phân bình thường bốn lần liên tiếp. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số crômatit xuất hiện ở kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình trên là bao nhiêu? A. 240B. 160C. 384D. 640 Câu 15: Thực hiện giao phối giữa 1 ong đực với 1 ong chúa, thu được các kiểu gen F 1 như sau: Ong đực: AB, Ab, aB, aB. Ong cái: AABb, AAbb, AaBb, AabB. Kiểu gen của cặp bố mẹ ong này là: A. AaBb x AbB. AaBb x abC. AaBb x aBD. AaBb x AB. Câu 16: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng: A. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm. B. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm. C. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ. D. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ. Câu 17: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Sinh học Lớp 12 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen. D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN. Câu 18: Hình dưới đây mô tả quá trình săn mồi của 1 con diều hâu trong 3 tháng ở 1 quần thể chuột. Sự thay đổi quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng: A. Đột biến genB. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiênD. Di – nhập gen Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là: A. 12B. 26C. 66D. 28 Câu 20: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể: A. quần thể tự phối và ngẫu phối.B. quần thể tự phối. C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể ngẫu phối. Câu 21: Khi nói về quy luật di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Trong tương tác gen, các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau, chỉ có các sản phẩm của các gen có thể tương tác với nhau để hình thành nên tính trạng. II. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số NST đặc trưng của loài ấy. III. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi đoạn giữa các cromatit chị em của cặp NST tương đồng xảy ra trong giảm phân. IV. Gen đa hiệu là hiện tượng nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng. V. Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của quy luật phân li là các gen phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. VI. Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng lặn xuất hiện chủ yếu ở 1 giới thì sự di truyền của tính trạng nói trên tuân theo quy luật di truyền chéo. A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a DeThiHay.net
File đính kèm:
16_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_12_cap_truong_co_loi_giai_chuan.docx