16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

docx 70 trang ducduy 09/06/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)

16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn)
 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 b. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt 
 Nam.
 * Đồi núi: (0,5đ) 1,0
 - Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.
 + Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
 + Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%
 - Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ 
 miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ
 * Đồng bằng:(0,5đ)
 - Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành 
 nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung
 * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần 
 tự nhiên Việt Nam:
 - Địa hình: Đất đá bị phong hóa mạnh mẽ, hiện tượng xói mòn, cắt xẻ, xâm 
 thực các khối núi diễn ra mạnh mẽ, dạng địa hình cacxtơ rất phổ biến ở 
Câu 3 vùng núi đá vôi của nước ta (0,5đ) 2,5
(2,5 đ) - Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm của không khí trên cả nước cao hơn 
 210C, độ ẩm cao trên 80%, mưa nhiều từ 1500 - 2000 mm/ năm. Các nơi 
 đều có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô (ở miền Bắc có mùa nóng và lạnh), đều 
 chịu ảnh hưởng của gió mùa hạ và gió mùa đông. (0,5đ)
 - Thủy văn: Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 con sông dài trên 10 km), 
 thủy chế của sông đều có 2 mùa nước (mùa lũ và mùa cạn) (0,5đ)
 - Thổ nhưỡng: Đất feralit ở vùng đồi núi chiếm tới 65% diện tích và 11 % 
 đất phù sa ở đồng bằng là hệ quả của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm (0,5đ)
 - Sinh vật: Rừng rậm nhiệt đới, cây cối quanh năm xanh tốt, phong phù về 
 loài động thực vật (14.600 loài thực vật, 11.200 loài động vật) (0,5đ)
 * Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
 Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo, ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến 
 tạo:
 - Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam:
 + Giai đoạn Tiền Cambri.
 + Giai đoạn Cổ kiến tạo.
 + Giai đoạn Tân kiến tạo
Câu 4 - Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo:
(1,5 đ) + Xảy ra cách đây khoảng 25 triệu năm trong Đại Tân sinh. Là giai đoạn 
 ngắn nhưng rất quan trọng với nước ta và thế giới.
 0,25
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 + Vận động Tân kiến tạo (vận động Himalaya) diễn ra với cường độ mạnh 
 nhưng không làm phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước.
 + Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, giữ vai trò thống trị là động 
 vật có vú và cây hạt kín.
 0,75
 - Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo:
 + Nâng cao địa hình làm núi non, sông ngòi trẻ lại.
 + Hình thành các cao nguyên bazan và các đồng bằng phù sa trẻ.
 + Mở rộng biển Đông và thành tạo các bể trầm tích ở thềm lục địa và đồng 
 bằng châu thổ.
 + Quá trình tiến hóa của giới sinh vật.
 + Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người.
 * Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích: 0,5
 a. Vẽ biểu đồ 
 - Vẽ biểu đồ tròn (vẽ đúng, đẹp)
 - Vẽ hai hình tròn, một hình quốc gia Nhật Bản và một hình Việt Nam
 - Trong mỗi hình tròn có 3 nan quạt thể hiện nông nghiệp, công nghiệp, 
 dịch vụ. Trên mỗi nan quạt có ghi số liệu cụ thể 
 - Biểu đồ có chú giải và tên của biểu đồ là: Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP 
 phân theo ngành kinh tế của Nhật Bản và Việt Nam năm 2001.
Câu 5 b. Nhận xét và giải thích 
(3,0 đ) * Nhân xét: (1,0 đ)
 - Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2001, chiếm tỉ trọng cao nhất là dịch vụ 1,0
 (66,4%), tiếp đến là công nghiệp (32,1%) và thấp nhất là nông nghiệp 
 (1,5%)
 - Trong cơ cấu GDP của Việt Nam, chiếm tỉ trọng cao nhất cũng là dịch vụ 
 (38,6%), tiếp đến là công nghiệp (37,8%) và thấp nhất là nông nghiệp 
 (23,6%). Tuy nhiên, sự chênh lệch tỉ trọng GDP giữa 3 khu vực không quá 
 lớn. 
 So với Nhật Bản, Việt Nam có tỉ trọng GDP ngành nông nghiệp, công 
 nghệp cao hơn, còn dịch vụ thì thấp hơn. 2,0 
 * Giải thích: (1,0 đ)
 - Nhật Bản: Là nước phát triển, đã trải qua quá trình công nghiệp hóa với sự 
 phát triển mạnh của nền kinh tế tri thức, đặc biệt là lĩnh vực dịch vụ có tỉ 
 trọng GDP ở khu vực dịch vụ cao nhất, sau đó là công nghiệp. Nông nghiệp 
 chiếm tỉ trọng thấp nhất trong GDP là do phần lớn diện tích lãnh thổ Nhật 
 Bản là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.Quá trình CNH - HĐH đất nước 
 cùng với số dân đông và sự phát triển của xã hội nên nhu cầu xây dựng rất 
 lớn đã làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày một thu hẹp. 
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 - Việt Nam : Là nước đang phát triển, đang trong quá trình công nghiệp hóa, 
 hiện đại hóa đất nước và sự phát triển của các đô thị cùng với dân số đông, 
 mức sống được nâng cao nên nhu cầu dịch vụ lớn. Chính vì thế mà tỉ trọng 
 khu vực dịch vụ cao nhất, tiếp đó là công nghiệp. Nông nghệp vẫn là ngành 
 kinh tế quan trọng, thu hút đông đảo lao động tham gia nên tỉ trọng đóng 
 góp ở ngành này tương đối cao.
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 6
 TRƯỜNG THCS NAM CƯỜNG ĐỀ THI SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 MÔN ĐỊA LÝ 8
 Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Lý thuyết
Câu 1 (2,0 điểm)
Lớp vỏ khí được chia thành những tầng nào? Tầng nào có vai trò quan trọng nhất với đời sống con 
người? vì sao?
Câu 2 (4,5 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á?
- Tại sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Câu 3 (4,0 điểm) Dựa vào át lát địa lí và kiến thức đã học em hãy:
- Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
- Tính chất khí hậu này ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi nước ta?
Câu 4 (3,0 điểm) Dựa vào át lát địa lí và kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Khu vực địa hình đồi núi nước ta được chia thành những vùng nào?
- So sánh địa hình hai vựng núi Đông Bắc Bắc Bộ và Tây Bắc Bắc Bộ.
II. Kĩ năng
Câu 5 (3,0 điểm)
a. Dựa vào số ghi tỉ lệ của của bản đồ sau đây 1:200000 và 1:6000000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với 
bao nhiêu km trên thực địa.
b. Một bức điện được gửi đi từ Hà Nội - Việt Nam (múi giờ số 7) hồi 13h ngày 25-4-2012 đến Tôkiô - 
Nhật Bản (múi giờ số 9). Một giờ sau trao cho người nhận, hỏi lúc ấy là mấy giờ, ngày nào ở Tôkiô?
Điện trả lời được gửi lại từ Tôkiô hồi 18h ngày 26 -4 -2012. Một giờ sau thì trao cho người nhận, hỏi lúc 
đó là mấy giờ ở Hà Nội?
Câu 6 (3,5 điểm)
 Các loại đất chính ở nước ta chiếm tỉ lệ như sau:
 Các loại đất Đất jeralit đồi núi thấp chiếm Đất mùn núi cao chiếm Đất phù sa chiếm
 Tỉ lệ 65% 11% 24%
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy:
a.Vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và nêu sự phân bố các loại đất nước ta?
 ---------------Hết----------------
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Thang 
 Nội dung
 điểm
 Câu 1 (2,0 điểm)
- Lớp vỏ khí được chia làm các tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển 0.5
- Tầng có vai trò quan trọng nhất là tầng đối lưu. 0.5
- Tầng đối lưu có vai trò quan trọng nhất vì:
+ Nằm sát mặt đất, tới độ cao 16km. 0.25
+ Tầng này tập trung tới 90% khụng khớ và hơi nước. 0,25
+ Không khí trong tầng nàychuyển động theo chiều thẳng đứng và là nơi sinh ra tất cả các hiện 0,5
tượng như: mây, mưa, sớm, chớp. Các hiện tượng này có ảnh hưởng lớn tới đời sống của con 
người và sinh vật trên Trái Đất. 
 Câu 2 (4,5 điểm)
. Đặc điểm dân cư, xó hội của khu vực Đông Nam Á.
*Đặc điểm dân cư
- Đông Nam Á có số dân khá đông (536 triệu người vào năm 2002) 0.25
- Mật độ dân số cao (119 người/km2 vào năm 2002) 0,25
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,5% vào năm 2002) 0,25
- Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ. 0,25
- Đông Nam Á có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít 0,25
- Dân đông và dân số trẻ vừa là nơi có nguồn lao động dồi dào vừa là thị trường tiêu thụ rộng 0,25
lớn.
- Khu vực cú 11 quốc gia 0,25
- Phân bố dân cư không đồng đều: dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở 0,25
miền núi.
* Đặc điểm xã hội.
- Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt như cùng trồng 0,25
lúa nước, cùng lấy trâu bò làm sức kéo
- Các nước trong khu vực có chung lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc. 0,25
- Các nước trong khu vực có nhiều nét khác nhau về phong tục tập quán, tín ngưỡng và chế độ 0,25
chính trị.
- Những nét tương đồng là cơ sở để các nước hợp tác toàn diện với nhau 0,25
. Kinh tế các nước phát triển chưa vững chắc.
- Hiện nay đa số các nước trong khu vực đều tiến hành công nghiệp hóa: Tăng tỉ trọng ngành 0,25
công nghiệp và dịch vụ và giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
- Nền kinh tế các nước trong khu vực phát triển chưa vững chắc là do:
+ Kinh tế của khu vự dễ bị tác động từ bên ngoài: VD cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997 – 0,5
1998 ở khu vực bắt đầu từ Thái Lan sau đó lan ra khu vực đó kéo theo sự suy giảm kinh tế của 
nhiều nước trong khu vực, mức tăng trưởng giảm, sản xuất bị đình trệ, nhiều nhà máy bị đóng 
cửa, công nhận thất nghiệp.
+ Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế: 0,5
Rừng bị chặt phá nhiều, không khí và nguồn nước bị ô nhiễm Điều đó sẽ đe dọa đến sự phát 
triển bền vững của khu vực. 
 Câu 3 (4,0 điểm) 0,25
Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: 0,25
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
- Tính chất nhiệt đới : 0,25
+ Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm 0,5
+ Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm 
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. 
Đặc điểm này là do lãnh thổ nước ta nằm trong 2 đường chí tuyến thuộc môi trường nhiệt đới 0,25
nên có góc nhập xạ lớn. 0,5
- Tính chất gió mùa:
+ Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió 
+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây Nam và Đông Nam nóng 0,25
ẩm 0,25
- Tính chất ẩm:
+ Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm 
+ Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%. 0,5
* Ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi.
- Với tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu đó ảnh hưởng đến sông ngòi. 0,5
+ Với lượng mưa hàng năm lớn nên sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp, nước ta 
có tới 2360 con sông dài trên 10 km.
+ Tính chất gió mùa nên ở nước ta có hai mùa khí hậu khác nhau là mùa mưa và mùa khô, 
trong đó lượng mưa mùa mưa chiếm tới 80% điều này đó dẫn đến sông ngòi có hai mùa nước 0,5
là mùa lũ và mùa cạn, lượng nước mùa lũ chiếm tới 70% đến 80% của cả năm.
+ Với lượng mưa lớn tập trung theo mùa đó gia tăng xói mòn đất nên sông ngòi nước ta có 
lượng phù sa lớn, tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trung bình 200 triệu tấn/năm.
Câu 4 (3,0 điểm)
- Khu vực đồi núi nước ta bao gồm các bộ phận:
+ Vùng đồi núi Đông Bắc 0,25
+ Vùng núi Tây Bắc 0,25
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc 0,25
+ Vùng núi cao nguyên Trường Sơn Nam 0,25
- Điểm khác nhau giữa vùng núi ĐB và vùng núi TB
* Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn Sông Hồng từ dãy Con Voi đến Quảng Ninh 0,25
+ Địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình nổi bật với các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, 0,5
Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Địa hình Cacxtơ khá phổ biến( dẫn chứng) 0,25
* Vùng núi Tây Bắc
+ Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả 0,25
+ Địa hình cao, hiểm trở nhất nước ta: Đỉnh Phan-Xi – Păng cao 3143m 0,25
+ Hướng của địa hình là hướng TB-ĐN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn 0,25
+ Có nhiều đồng bằng nhỏ giữa núi như: cánh đồng Than Uyên; Mường Thanh... 0,25
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
Câu 5 (3,0đ) 
a. Học sinh tính toán và lập luận được:
- Lúc gửi đi ở Việt Nam là 13h thì ở Tôkiô là 15h vì cách nhau 2 múi giờ và giờ ở Tôkiô sớm 
hơn. - Một giờ 
 0,5
sau tức là 14h ở Việt Nam và là 16h ở Tôkiô - Nhật Bản thì người đó nhận được bức điện cũng 
 0,5
là ngày 25-4-2012. 
 0,5
- Điện trả lời tại Tôkiô lúc 18 h ngày 26-4-2012 tức khi đó ở Việt Nam là 16h, một giờ sau thì 
nhận được tại Việt Nam tức là lúc 17h cũng của ngày 26-4-
2012. 
 0,75
a. Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ
- Với tỉ lệ 1à: 1:200 000 => 5cm trên bản đồ sẽ ứng với 5cm x 200 000 
= 1000 000cm = 10km thực địa
 0,75
- Với tỉ lệ 1à: 1:6000 000 => 5cm trên bản đồ sẽ ứng với 5cm x 6000 000 = 30 000 
000cm = 300km thực địa
Câu 6: (3,5đ)
a. Vẽ biểu đồ hình tròn cơ cấu ba nhóm đất chính. 1,5
- Vẽ đúng tỉ lệ các nhóm đất ( 1% = 3,60).
- Có chú thích, tên biểu đồ, đẹp. 0,5
b. Nhận xét:
-Nhóm đất jeralit chiếm 65% có diện tích lớn nhất phân bố chủ yếu ở vủng đồi núi nước ta.
- Đất phù sa chiếm (24%) phân bố ở các đồng bằng nhiều nhất là đồng bằng sông Hồng và 0,5
đồng bằng sông Cửu Long 0,5
- Đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích nhỏ nhất phân bố dưới thảm rừng vùng núi cao chủ yếu 
là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. 0,5
 20 điểm
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
 TRƯỜNG PTCS KHÁNH THÀNH Môn: Địa lí
 Thời gian làm bài: 120 phút
 (Không kể thời gian giao đề)
A. ĐỀ RA
Câu 1: 4.0 điểm
Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN ?
Câu 2: 6.0 điểm
Hình dạng lãnh thổ của nước ta có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông 
vận tải? 
Em hãy cho biết:
 - Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
 - Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên 
thế giới vào năm nào?
 - Tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
Câu 3: 5.0 điểm
Khí hậu Việt Nam đa dạng và thất thường thể hiện như thế nào? Nguyên nhân.
Câu 4: 5.0 điểm
Cho bảng số liệu:
 Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001.
 (Đơn vị: USD)
 Quốc gia Cô - oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào
 GDP/người 19.040 8.861 911 317
 a. Vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước ở Châu 
Á.
 b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích
 ...................................................HẾT...................................................
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
 1 Khi trở thành thành viên của ASEAN, chúng ta có những thuận lợi đồng 0.25
 thời cũng gặp không ít khó khăn:
 * Thuận lợi:
 - Về quan hệ mậu dịch: Tác động tăng trưởng trong buôn bán với các 1.0
 nước ASEAN đạt khá cao. Tỉ trọng giá trị buôn bán với các nước trong 
 hiệp hội lớn. Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang các nước là 
 gạo. Mặt hàng nhập khẩu chính từ các nước là xăng dầu, phân bón, hàng 
 điện tử 
 - Về hợp tác phát triển kinh tế: Dự án phát triển hành lang Đông Tây tại 
 khu vực sông Mê Công tạo điều kiện khai thác tài nguyên và nhân công 1.0
 tại những vùng còn khó khăn của nước ta giúp người dân phát triển kinh 
 tế - xã hội, xóa được đói nghèo.
 * Khó khăn:
 - Do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế nên năng suất lao động 
 của ta thường thấp, chất lượng hàng hóa sản xuất chưa cao, giá hang cao 0.75
 khó cạnh tranh lại với hàng hóa các nước khác sản xuất.
 - Các nước Đông Nam Á có nhiều mặt hàng giống nhau dễ xảy ra cạnh 
 tranh trong xuất khẩu. 0.5
 - Sự khác biệt trong thể chế chính trị với các thủ tục hành chính khác 
 nhau nhiều khi dẫn đến các trở ngại trong việc kí các hợp đồng kinh tế, 0.5
 các giấy phép ..
 2 *Điều kiện tự nhiên:
 - Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc 1.0
 (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260 km đã góp phần làm cho 
 thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động.
 - Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các 0.5
 miền tự nhiên.
 - Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng 0.5
 ẩm của thiên nhiên nước ta.
 *Giao thông vận tải:
 - Đối với giao thông vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát 0.75
 triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không
 - Mặt khác, giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, 0.75
 nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển.
 - Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai, địch họa. Đặc biệt là tuyến 1.0
 giao thông Bắc – Nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc 
 giao thông.
 *Các vịnh, đảo, nước ta:
 - Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, diện tích: 568 km2 thuộc tỉnh 0.5
 Kiên Giang.
 DeThiHay.net 16 Đề thi HSG Địa lí Lớp 8 cấp Trường (Có lời giải chuẩn) - DeThiHay.net
 - Vịnh Hạ Long dược UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 0.5
 vào năm 1994.
 - Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa, cách bờ biển Cam 0.5
 Ranh (tỉnh Khánh Hòa) 248 hải lý (460 km) và cấu tạo bằng san hô.
3 *Tính đa dạng:
 - Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian: 0.25
 Theo không gian: Từ Bắc – Nam, Đông – Tây chia ra 4 miền khí hậu:
 + Miền khí hậu phía Bắc: Từ Hoành Sơn trở ra, có mùa đông rất lạnh 0.25
 tương đối ít mưa, mùa hè nóng nhiều mưa. Vùng núi cao thường có băng 
 tuyết, sương muối, sương giá. (Miền này còn có sự phân hoá ra 2 miền 0.75
 khí hậu là Đông Bắc, Tây Bắc)
 + Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Từ Hoành Sơn tới mũi Dinh: Cũng có 
 một mùa đông khá lạnh. Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông
 + Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm Nam bộ và Tây Nguyên, có khí hậu 
 nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu 0.5
 sắc 
 + Miền khí hậu biển đông: Khí hậu gió mùa hải dương
 Theo thời gian: Một năm có hai mùa khí hậu: miền bắc có một mùa đông 0.5
 lạnh, mùa hè nóng. Miền nam có hai mùa mưa khô rõ rệt. Giữa hai mùa 
 chính còn có các thời kì chuyển tiếp (Xuân, Thu)
 - Nguyên nhân 0.25
 + Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, địa hình đa dạng tạo ra sự phân 1.5
 hoá theo không gian
 + Gió mùa và vị trí của hai miền Nam Bắc tạo ra sự phân hoá theo thời 
 gian
 *Tính thất thường: 
 - Có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít 0.5
 bão, năm nhiều bão...
 - Nguyên nhân: do nhịp điệu gió mùa tạo ra, ảnh hưởng của nhiễu loạn 0.5
 khí hậu toàn cầu: En Ni-nô, La Ni-na
4 a. Vẽ biểu đồ:
 Yêu cầu: vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, ghi chú đầy đủ:
 - 4 cột 2.0
 - Tên: biểu đồ thể hiện GDP đầu người của một số quốc gia châu Á năm 
 2001 0.5
 b. Nhận xét, giải thích:
 + Nhận xét
 - Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) giữa các nước không đồng đều. 0.25
 - Cô - oét là nước có GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung 0.25
 Quốc và thấp nhất là Lào. 
 + Giải thích:
 - Cô – oét: do có nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước công nghiệp 0.5
 đầu tư, khai thác trở thành nước có thu nhập bình quân đầu người cao.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx16_de_thi_hsg_dia_li_lop_8_cap_truong_co_loi_giai_chuan.docx