15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều

docx 64 trang ducduy 21/11/2025 180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều

15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều
 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Phần I. Đọc và trả lời (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Buộc thư vào đuôi chuồn chuồn rồi thả cho bay đi.
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Để chuồn chuồn mang thư kết bạn đến những người bạn khác. 
Câu 3: (0,5 điểm)
C Khi bạn tưởng tượng nhận được thư của bạn mới phương xa. 
Câu 4: (1 điểm)
Viết đủ số câu, đúng nội dung yêu cầu.
Chào bạn! Rất vui được làm quen với bạn. Mình tên là... học lớp 3, trường...
Câu 5: (0,5 điểm)
- Viết thư nhét vào chai thả xuống biển.
- Viết thư buộc vào chân những chú chim bồ câu...
Phần II. Tập làm văn (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm)
 Câu văn có hình ảnh so sánh Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2
 Cô dong dỏng cao, mảnh dẻ như 
 thân hình như thân cây trúc
 thân cây trúc.
 Khuôn mặt trắng hồng, thon thon hình là khoai 
 khuôn mặt như
 như hình là khoai nước. nước
 Đôi mắt sáng, lóng lánh như mắt 
 đôi mắt như mắt chim rừng
 chim rừng.
Bài 2: (1 điểm)
Mắt, đầu, cánh, thân, chân, đuôi...
Bài 3: (1 điểm)
a) Chuồn chuồn ớt có màu đỏ rực như một quả ớt chín.
b) Chuồn chuồn kim có thân hình bé nhỏ như cây kim khâu của bà.
c) Đôi cánh chuồn chuồn mỏng như miếng vải voan.
Bài 4: (4 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 7 câu, kể về những việc em đã làm để tham gia phong 
trào Kế hoạch nhỏ ở trưởng, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 4 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng 
nội dung yêu cầu.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 7
 Phòng GD&ĐT huyện Châu Thành ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Trường TH&THCS Hồ Đắc Kiện NĂM HỌC 2021-2022
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP: 3
 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Kiểm tra đọc: 
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 4 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất 
cả học sinh): 6 điểm
 Các em nhỏ và cụ già
 1. Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một 
cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít.
 2. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ 
thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
 - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? Một em trai hỏi.
 Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
 - Chắc là cụ bị ốm?
 - Hay cụ đánh mất cái gì ?
 - Chúng mình thử hỏi xem đi !
 3. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi :
 - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
 Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp :
 - Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu không giúp ông được đâu.
 4. Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
 - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng 
lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của 
các cháu. Dẫu các cháu không giúp dì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
 5. Đám trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
Một lát sau, xe buýt đến. Giúp ông cụ lên xe rồi, các em còn đứng nhìn theo mãi mới ra về.
 Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
 (Tiếng Việt 3, 1995)
*Dựa vào nội dung bài đọc thầm trên, em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây.
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ông cụ gặp chuyện gì buồn? (0,5 điểm) (M1)
A. Ông cụ mất tiền. B. Ông không đón được xe buýt.
C. Bà cụ ốm nặng, khó qua khỏi. D. Ông cụ bị lạc đường.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
Câu 2: Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?(0,5 điểm) (M1)
A. Bị kẹt xe. 
B. Ngắm đàn sếu đang sải cánh.
C. Dừng lại nghỉ mệt. 
D. Thấy cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì để ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
A Cho tiền ông cụ. 
B. Lễ phép hỏi ông cụ và giúp đỡ ông cụ.
C Đón xe cho ông cụ 
D. Lễ phép hỏi ông cụ và ngồi nghe ông cụ tâm sự.
Câu 4: Câu chuyện nhắc nhở em điều gì?(0,5 điểm) (M2)
A. Trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau. 
B. Tùy trường hợp mình mới quan tâm.
C. Khi quan tâm người khác thì phải có điều kiện.
D. Trong cộng đồng phải biết quan tâm lẫn nhau. Biết quan tâm, chăm sóc mọi người xung 
quanh.
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây ? (1 điểm) (M3)
 Bố em mẹ em và bác em đều làm bác sĩ.
Câu 6: Em cần làm những gì để quan tâm, chăm sóc mọi người xung quanh? Viết 1-2 
câu nói về việc làm đó của em?(1 điểm) (M4)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 7: “Bạn Nam thấy em mình bị té, Nam tới đỡ em dậy.” Trả lời cho câu hỏi nào 
dưới đây? (0,5 điểm) (M1).
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? 
C. Ai là gì? D. Như thế nào?
Câu 8: Hãy tìm hình ảnh so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh trong câu sau 
“ Mặt biển – tấm thảm khổng lồ.” (0,5 điểm) (M2)
A. Là B. Như C. Những D. Và
Câu 9: Em cần làm gì để giúp đỡ các cụ già ? Viết 1 – 2 câu nói về việc làm đó của em.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn.
I. Chính tả (Nghe - viết) : (4 điểm)
Bài viết Chính tả
Bài: Người lính dũng cảm (Tiếng Việt 3 tập 1, trang 64, 65)
 Thầy nhìn một lượt những khuôn mặt học trò, chờ đợi sự can đảm nhận lỗi. Chú lính 
nhỏ run lên. Chú sắp phun ra bí mật thì một cú véo nhắc chú ngồi im.
 Thầy giáo lắc đầu buồn bã:
 - Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.
II. Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại buổi đầu em đi học.
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc: 
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): (4 điểm)
- Cách đánh giá cho điểm: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt theo yêu cầu 55 tiếng/ phút: 1đ
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất 
cả học sinh): 
* Đọc hiểu (6 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Câu 1. A Câu 2. D Câu 3. D Câu 4. D Câu 7. A Câu 8. B
Câu 5: Bố em, mẹ em và bác em đều làm bác sĩ. (1đ) 
Câu 6: HSL (1đ) Giáo viên dựa vào nội dung trả lời của học sinh mà cho điểm
Câu 9: HSL (1đ) ...............................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
B1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: (1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1 điểm)
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): (1 điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm)
B2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm)
- Nội dung (ý) (3 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng (3 điểm)
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả (1 điểm)
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm)
Điểm tối đa cho phần sáng tạo (1 điểm)
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 8
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
 Thời gian:  phút (không kể thời gian giao đề)
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung 
đoạn vừa đọc theo quy định.
II. Đọc hiểu
 NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe 
vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:
 - Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. 
Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? 
Trốn học hả?". Nam vùng vẫy, bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng 
lên.
Bỗng có tiếng cô giáo:
 - Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam 
và đưa em về lớp.
Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp 
vào, nghiêm giọng hỏi:
 - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
 - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.
 (Nguyễn Văn Thịnh)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?
A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.
Câu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Leo qua tường rào.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
B. Đi cổng sau của trường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
Câu 3. Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?
A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.
Câu 4. "Người mẹ hiền" trong bài là ai?
A. Là mẹ của bạn Minh.
B. Là mẹ của bạn Nam.
C. Là cô giáo.
Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?
..
Câu 6. Nội dung của bài nói về điều gì?
..
Câu 7. Từ nào dưới đây chỉ sự vật?
A. Quả cam
B. Màu cam
C. Vắt nước cam
Câu 8. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên 
nền trời xám xịt.
Câu 9. Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:
a. Nam là 
b. Giờ ra chơi, các bạn
c. Mái tóc của bạn Mai. 
Câu 10. Viết 2-3 câu kể về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.
..
..
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Nghe viết
 HOA TẶNG MẸ
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch 
vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho 
anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
 (Theo Truyện đọc 4, NXB Giáo dục, 2006)
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
II. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.
..
..
..
..
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu
Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?
A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.
Phương pháp giải:
Em đọc câu đầu tiên chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Vào giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
Đáp án B.
Câu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Leo qua tường rào.
B. Đi cổng sau của trường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn đầu để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Các bạn ấy định ra phố bằng cách chui qua chỗ tường thủng.
Đáp án C.
Câu 3. Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?
A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn hai bạn cố gắng chui qua chỗ tường thủng để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Chuyện xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng là Minh chui ra được 
nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
Đáp án A.
Câu 4. "Người mẹ hiền" trong bài là ai?
A. Là mẹ của bạn Minh.
B. Là mẹ của bạn Nam.
C. Là cô giáo.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 3 giữa kì 1 Sách Cánh Diều - DeThiHay.net
Phương pháp giải:
Em dựa vào cách đối xử của cô giáo với hai bạn để lí giải "người mẹ hiền" trong bài.
Lời giải chi tiết:
"Người mẹ hiền" trong bài là cô giáo.
Đáp án C.
Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cô giáo phát hiện ra hai bạn đang chui qua chỗ tường thủng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Cô giáo đã lên tiếng xin bác bảo vệ nhẹ tay, kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi bụi đất 
cát và đưa Nam về lớp.
Câu 6. Nội dung của bài nói về điều gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào cách cô giáo xử lí tình huống của hai bạn Nam và Minh để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bài đọc nói về cô giáo hiền hậu, yêu thương học sinh như mẹ hiền. / Bài đọc nói về tấm lòng 
nhân hậu và tình yêu thương học trò của cô giáo như người mẹ hiền.
Câu 7. Từ nào dưới đây chỉ sự vật?
A. Quả cam
B. Màu cam
C. Vắt nước cam
Phương pháp giải:
Em nhớ lại khái niệm từ chỉ sự vật.
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ sự vật là quả cam.
Đáp án A.
Câu 8. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác 
trên nền trời xám xịt.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại khái niệm từ chỉ đặc điểm.
Lời giải chi tiết:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên 
nền trời xám xịt.
Câu 9. Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:
a. Nam là ..
b. Giờ ra chơi, các bạn .
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx15_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_3_giua_ki_1_sach_canh_die.docx