15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức
15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm) - Từ có vần inh: ________________________________________________________________ - Đặt câu: _____________________________________________________________________ DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN STT Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 1. C 2. B 3. D 4. C Mỗi câu 0,5 điểm Câu 2 - Các tiếng có vần ươc là nước, được. Mỗi từ 0,5 điểm Phần 1 - Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, viên HS chọn 2 từ để Câu 3 sỏi, lọ. điền, mỗi từ được 0,5 điểm - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1 - Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm - Điền như sau: a. c hay k b. ang hay an Câu cúc áo sang trọng Điền đúng mỗi từ 2.a con kênh cái bàn được 0,125 điểm tô canh ngôi làng keo kiệt hạn hán - Điền như sau: Phần 2 + Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền Câu Điền đúng mỗi từ lành. 2.b được 0,25 điểm + Từ chỉ sự vật: mùa xuân, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa. - Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc HS tìm 2 từ, mỗi Câu - Gợi ý đặt câu: từ được 0,5 điểm. 2.c + Lan là một cô bé rất thông minh. Đặt đúng câu được + Nhà vua rất kinh ngạc trước tài lặn giỏi của Yết Kiêu. 1 điểm. + Mít là một cậu bé rất tinh nghịch. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm) Đàn gà mới nở Lông vàng mát dịu Mắt đẹp sáng ngời Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm! Bây giờ thong thả Mẹ đi lên đầu Đàn con bé tí Líu ríu chạy sau. Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. Vườn trưa gió mát Bướm bay dập dờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1. Nhân vật chính trong bài thơ trên là ai? (0,5 điểm) A. Đàn thỏ con B. Đàn gà con C. Đàn gấu con D. Đàn nai con 2. Bộ lông của các chú gà con có màu gì? (0,5 điểm) A. Màu xanh da trời B. Màu đỏ rực rỡ C. Màu vàng mát dịu D. Màu trắng tinh khôi 3. Nhà thơ so sánh những chú gà con với cái gì? (0,5 điểm) A. Những hòn tơ nhỏ B. Những quả bóng bàn C. Những quả trứng gà D. Những viên kẹo ngọt 4. Khung cảnh khu vườn buổi trưa quanh đàn gà con có đặc điểm gì? (0,5 điểm) A. Không khí oi ả, nóng bức B. Có mưa giông ập đến bất ngờ C. Có chim diều hâu độc ác D. Có gió mát, bướm bay dập dờn 5. Từ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ? (0,5 điểm) A. Sáng ngời B. Lung linh C. Thong thả D. Líu ríu 6. Đặc điểm khi chạy của đàn gà con là gì? (0,5 điểm) A. Chạy như lăn tròn B. Chạy rất chậm chạp C. Chạy rất nhanh nhẹn D. Chạy lảo đảo Phần 2: Luyện tập Câu 1: Chính tả (3 điểm) DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông. Câu 2: Bài tập (4 điểm) a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm) s hay x in hay inh __ắc đẹp __ức khỏe b_____ thường thông m_____ ngày __ưa __ung phong t_____ tưởng l_____ vật b. Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm) - Nóng, đẹp, lạnh, mát - Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa - Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú - Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành c. Em hãy đặt câu với từ “khai giảng” (1 điểm) d. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa (1 điểm): mềm mịn | Chú gà con | bộ lông | có | như tơ. - Câu hoàn chỉnh là _____________________________________________________________ DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN STT Nội dung cần đạt Điểm Phần 1 Câu 1 5. B 6. C 7. A 8. D 9. B 10. A Mỗi câu 0,5 điểm - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1 - Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm - Điền như sau: Câu s hay x in hay inh Điền đúng mỗi từ 2.a sắc đẹp sức khỏe bình thường thông minh được 0,125 điểm ngày xưa xung phong tin tưởng linh vật - Gạch chân như sau: + Nóng, đẹp, lạnh, mát Phần 2 Câu Gạch đúng mỗi từ + Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa 2.b được 0,25 điểm + Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú + Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành - Gợi ý đặt câu: Câu + Lễ khai giảng hảng năm được tổ chức vào ngày 5 tháng 9 1 điểm 2.c + Các bạn học sinh ai cũng mong nhanh đến ngày khai giảng để được gặp thầy cô, bạn bè. Câu - Sắp xếp thành câu như sau: 1 điểm 2.d Chú gà con có bộ lông mềm mịn như tơ. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm) Chú chim sâu Ơ kìa có bạn chim sâu Đầu không đội mũ đi đâu thế này? Mùa hè nắng chói gắt gay Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng” “ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Bài thơ trên kể về loài vật nào? (0,5 điểm) A. Chim cắt B. Chim họa mi C. Chim sâu D. Chim công 2. Vào mùa hè thời tiết có những đặc điểm gì? (0,5 điểm) A. Mát mẻ, dễ chịu B. Nắng chói gắt gay C. Trời se se lạnh D. Lạnh buốt 3. Khi bị ốm, bạn chim sẻ đã làm gì ngay? (0,5 điểm) A. Tiếp tục đi chơi B. Tự mua thuốc uống C. Ăn một bát cháo D. Mời thầy thuốc sang 4. Thầy thuốc dặn dò khi đi ra ngoài vào ngày nắng nóng thì cần làm gì? (0,5 điểm) A. Cần mặc áo mưa B. Cần đội mũ vào C. Không cần đội mũ D. Mặc nhiều áo ấm Câu 2: Em hãy tìm ra các từ có vần âu trong bài thơ trên. (0,5 điểm) - Các tiếng có vần âu là: _________________________________________________________ Câu 3: Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật trong bài thơ trên. (0,5 điểm) - Hai từ chỉ sự vật là: ____________________________________________________________ Phần 2: Luyện tập (7 điểm) Câu 1: Chính tả: Nghe và viết (3 điểm) Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây. Câu 2: a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm) ch hay tr ung hay ưng con __ai cây __úc đau l___ c___ cáp __ai nước vầng __án l___ túng tưng b___ b. Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật có vần an. Chọn một trong hai từ vừa tìm được rồi đặt câu. (2 điểm) - Hai từ chỉ sự vật có vần an là: ___________________________________________________ - Đặt câu: _____________________________________________________________________ c. Em hãy gạch chân dưới từ khác với các từ còn lại (1 điểm) - Bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc - Xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN STT Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 11. C 12. B 13. D 14. B Mỗi câu 0,5 điểm Phần 1 Câu 2 - Các tiếng có vần âu là: sâu, đâu 1 từ 0,25 điểm Câu 3 - Hai từ chỉ sự vật là: chim sâu, thầy thuốc 1 từ 0,25 điểm - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1 - Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm - Điền như sau: Câu ch hay tr ung hay ưng Điền đúng mỗi từ 2.a con trai cây trúc đau lưng cứng cáp được 0,125 điểm chai nước vầng trán lúng túng tưng bừng - Gợi ý từ chỉ sự vật có vần an: bàn học, làn đường, cái lán, bức Phần 2 màn, gạt tàn, tàn thuốc, tấm ván Tìm được 2 từ - Gợi ý đặt câu: Câu được 1 điểm. + Bàn học là nơi mà mỗi ngày em đều dùng để học tập chăm 2.b Đặt câu được 1 chỉ. điểm + Khi đi trên đường, chúng ta nên đi đúng làn đường để bảo đảm an toàn giao thông. - Gạch chân như sau: Câu bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc 1 điểm 2.c xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 Phần 1. Đọc hiểu Cá Diếc con Chú Diếc con mới lớn đang tung tăng bơi lội, nô đùa trong hồ nước. Nhìn cái gì, Diếc con cũng thấy lạ. Bỗng có bác Rùa từ đâu bơi tới. Diếc con tròn mắt nhìn. Lạ quá, cùng ở dưới nước mà bác ấy không giống họ hàng nhà cá: cái đầu thò ra, thụt vào. Cái đuôi ngắn ngun ngủn. Cái "nhà" trên lưng thật nặng nề. Lại còn bốn cái chân thô kệch nữa chứ! Diếc con chê bác Rùa xấu xí. Diếc mẹ biết vậy liền kể: - Bác Rùa cao tuổi nhất, hiểu biết nhất vùng hồ này. Nhờ có bốn chân, bác Rùa lên được bờ, biết nhiều cảnh, nhiều chuyện trên cạn. Bác rất tốt bụng, hay giúp đỡ người khác. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên kể về loài vật nào? A. Cá Diếc con B. Cá Rô con C. Cá Tràu con D. Cá Chép con 2. (0,5 điểm) Cá Diếc con đang làm gì trong hồ nước? A. Giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa B. Ca hát về hồ nước C. Tung tăng bơi lội, nô đùa D. Tập thể dục cho khỏe mạnh 3. (0,5 điểm) Đâu không phải là đặc điểm ngoại hình của bác Rùa? A. Cái đầu thò ra, thụt vào B. Cái đuôi ngắn ngun ngủn C. Bốn cái chân thô kệch D. Cái đuôi mềm mại 4. (0,5 điểm) Bác Rùa có tính cách như thế nào? A. Tốt bụng B. Keo kiệt C. Xấu tính D. Độc ác 5. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây không phải từ chỉ sự vật? A. Diếc con B. Bác Rùa C. Xấu xí D. Diếc mẹ 6. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A. Tung tăng B. Hồ nước C. Cái đầu D. Cái chân Phần 2. Luyện tập (7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Chính tả: Đọc - viết Ở môi trường tự nhiên rùa ăn chủ yếu các động vật như: động vật phù du, côn trùng, tôm tép, cua, cá... Còn khi nuôi rùa thích ăn các con vật đã bắt đầu ươn thối, lúc ăn rùa thường tranh cướp mồi, có khi ăn cả cám, bắp, khoai lang Câu 2. a. (1 điểm) Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống. g hay gh ăng hay ang cái ___ế tấm ___ương h_____ ngày hung h_____ __ấp gáp ___ấm vóc ngôi l_____ tung t_____ b. (1 điểm) Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm có vần ung. Sau đó đặt câu với 1 trong 3 từ vừa tìm được. - Từ chỉ đặc điểm có vần ung: _____________________________________________________ - Đặt câu: _____________________________________________________________________ DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net c. (1 điểm) Em hãy xếp các từ sau vào các nhóm thích hợp: xinh đẹp, lạnh lẽo, lá bàng, hạt lúa, nhanh nhẹn, quả bóng. d. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng. Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Tiếng Việt Lớp 2 giữa kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN STT Nội dung cần đạt Điểm Phần 1 Câu 1 15. A 16. C 17. D 18. A 19. C 20. A Mỗi câu 0,5 điểm - Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm Câu 1 - Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1,5 điểm - Điền như sau: Câu g hay gh ăng hay ang Điền đúng mỗi từ 2.a cái ghế tấm gương hằng ngày hung hăng được 0,125 điểm gấp gáp gấm vóc ngôi làng tung tăng - Gợi ý từ chỉ đặc điểm có vần ung: ung dung, lung tung, ngập úng, lúng túng, túng quẫn, hung dữ, rung rinh, hung hăng, hùng Tìm được 3 từ Câu mạnh, hùng dũng được 0,5 điểm. Phần 2 2.b - Gợi ý đặt câu: Đặt câu được 0,5 + Bạn An có thói quen xấu là hay để sách vở lung tung. điểm + Đội quân của nước Nam vô cùng hùng mạnh và đoàn kết. - Xếp thành 2 nhóm: Câu + Xinh đẹp, lạnh lẽo, nhanh nhẹn - nhóm từ chỉ đặc điểm 1 điểm 2.c + Lá bàng, hạt lúa, quả bóng - nhóm từ chỉ sự vật - Gạch chân như sau: Gạch chân đúng Câu Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau. được 0,5 điểm. 2d → Sửa lại: Chú chim chích bông đang bắt sâu trong vườn rau. Sửa đúng được 0,5 điểm. DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_tieng_viet_lop_2_giua_ki_1_sach_ket_noi.docx

