15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức
15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN A. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 8 9 10 11 12 Đáp án C C A D C B. Phần tự luận (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình: 1. Tuyến nước bọt 7. Ruột già 2. Hầu 8. Hậu môn 0,5 3. Thực quản 9. Túi mật 1 4. Dạ dày 10. Gan 1,0 đ 5. Tuyến tụy 11. Khoang miệng 6. Ruột non b) Chức năng của + Khoang miệng: Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều 0,25 nước bọt. Cảm nhận vị thức ăn. + Dạ dạy: Có tuyến vị tiết dịch vị. Dự trữ, nghiền và đảo trộn thức ăn 0,25 Một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả: - Điều tiết chế độ ăn uống đủ chất và lành mạnh: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các loại thực phẩm có lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt; - Giữ trọng lượng cơ thể ổn định. + Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. 2 + Khám sức khỏe định kì. 1,0 đ 1,0 đ + Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.. + Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm căng thẳng. + Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. + Khám sức khỏe định kì. + Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác nhân truyền bệnh qua đường máu. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: KHTN – Lớp 8 (Phần: Sinh học) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng Câu 1. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? A. 3 phần: đầu, thân và chân B. 2 phần: đầu và thân C. 3 phần: đầu, thân và các chi D. 3 phần: đầu, cổ và thân Câu 2. Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo B. Mang vác về một bên liên tục C. Mang vác quá sức chịu đựng D. Cả ba đáp án trên Câu 3. Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là? A. Xử lí cơ học thức ăn B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết D. Cả A, B và C Câu 4. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ? A. Bệnh nước ăn chân B. Bệnh tay chân miệng C. Bệnh thấp khớp D. Bệnh á sừng Câu 5: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 6: Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào? A. Ôxygen. B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit) C. Tất cả các phương án còn lại. D. Nước và muối khoáng. Câu 7: Khi chúng ta tập thể thao, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp. C. Hệ vận động. D. Tất cả các phương án còn lại. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net Câu 8: Chất nào dưới đây không bị biến đổi thành chất khác trong quá trình tiêu hóa? A. Vitamin. B. Carbohydrat. C. Protein. D. Lipid II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh b. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng Câu 2. (1,5 điểm) Giải thích vì sao con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh ---------HẾT--------- ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D C A C D A II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm a. Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra miễn dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu, trong vaccine có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể, kháng thể tạo ra 0,75 tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh đã được tiêm vaccine. Câu 1 b. Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là các chất có trong (1,5 điểm) thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. 0,75 - Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. - Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả năng nhận diện, Câu 2 ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh, đồng thời chống lại mầm 1,5 (1.5 điểm) bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể, đó gọi là khả năng miễn dịch của cơ thể. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 10 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: KHTN – Lớp 8 (Phần: Sinh học) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản. B. Tim. C. Phổi. D. Dạ dày. Câu 2: Thành phần cấu tạo của xương A. chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao). B. chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng). C. chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi. D. chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi. Câu 3: Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là A. iron. B. calcium. C. phosphorus. D. magnesium. Câu 4: Các cơ quan trong ống tiêu hoá bao gồm: A. miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già. B. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tuy, ruột non, ruột già. C. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già. Câu 5. Hồng cầu có chức năng chính là A. vận chuyển chất dinh dưỡng. B. làm đông máu. C. có vai trò trong hệ miễn dịch của cơ thể. D. tham gia vận chuyển khí. PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a. Dinh dưỡng là gì ? b. Ở khoang miệng tiêu hóa cơ học hay hóa học là chủ yếu ? tại sao ? c. Phát biểu sau đây là đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. ‘Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ bài tiết.” d. Các em đang là học sinh lớp 8 – Giai đoạn vàng phát triển cơ- xương. Vậy theo em để có cơ thể khỏe mạnh, phát triển cân đối chúng ta cần làm gì ? ---------HẾT--------- DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,2 điểm 1. D 2. D 3. B 4. C 5. D II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất a 0,2 dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. - Ở khoang miệng thức ăn được tiêu hóa cơ học là chủ yếu. - Thức ăn khi vào khoang miệng chủ yếu được cắt ngắn, 0,5 b nghiền nhỏ, đảo trộn thấm đẫm với nước bọt. 0,5 Trong nước bọt có enzym amylase biến đổi 1 phần tinh bột chín thành đường maltose. Câu 1 - Phát biểu sai. (3,0 điểm) c - Sửa lại: Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải 0,8 ra phân là vai trò của hệ tiêu hóa. (HS tự liên hệ) - Có chế độ dinh dưỡng hợp lý : Bổ xung canxi (ăn tôm, cua, cá) protein (thịt, cá, trứng sữa). d 1 - Tắm nắng (tổng hợp vitamin D tăng hấp thụ canxi). - Tập thể dục thể thao vừa sức. - Ngồi học đúng tư thế, mang vác đều hai vai, hai tay DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 11 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: KHTN – Lớp 8 (Phần: Sinh học) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Đâu không phải thực phẩm bị ô nhiễm A. Thực phẩm chứa kim loại nặng (như chì, thủy ngân,) B. Thực phẩm lên men (như mẻ, dưa muối,) C. Thực phẩm ôi thui D. Thực phẩm chứa độc tố tự nhiên (như cá nóc, lá ngón,) Câu 2: Cho các bước tiến hành sơ cứu, băng bó khi có người bị gãy xương cẳng tay như sau (1) Đặt một nẹp gỗ đỡ lấy cẳng tay, nẹp dài từ khuỷa ta tới cổ tay (phía dưới chỗ xương gãy), lót gạc y tế vào phía trong nẹp. (2) Sử dụng gạc y tế hoặc vải sạch để buộc cố định nẹp vào tay (3) Dùng khăn vải làm dây đeo vào cổ để cố định cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông gốc với cánh tay. (4) Đặt tay bị gãy vào sát thân nạn nhân Thứ tự các bước khi thực hiện sơ cứu, băng bó cho người bị gãy xương là A. (1) (2) (3) (4). B. (4) (1) (2) (3). C. (4) (3) (2) (1). D. (3) (2) (1) (4). Câu 3: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây? A. Đồ ăn nhanh B. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột C. Nước uống có ga D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh Câu 4: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: A. Thành phần các chất chứa trong thức ăn B. Năng lượng chứa trong thức ăn C. Thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): a/ Quan sát hình bên, kể tên các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người. b/ Nêu chức năng của hệ tiêu hoá. ---------HẾT--------- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B B D C II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu Nội dung Điểm - Hệ tiêu hóa gồm: + Ống tiêu hóa: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. 0,5 đ Câu 1 + Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật, tuyến 0,5 đ (1,5 điểm) tụy, 0,5 đ - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể. DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐỀ SỐ 12 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: KHTN – Lớp 8 (Phần: Sinh học) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm Câu 1 (NB). Cơ quan dưới đây có trong khoang bụng là A. Ruột B. Phổi C. Khí quản D. Thực quản Câu 2 (TH): Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ? A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hóa C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 3 (NB): Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài ? A. Xương hộp sọ B. Xương đùi C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống Câu 4 (TH): Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây ? A. Trạng thái thần kinh B. Màu sắc của vật cần di chuyển C. Nhịp độ lao động D. Khối lượng của vật cần di chuyển Câu 5 (NB). Cơ quan nào trong ống tiêu hoá thực hiện nhiệm vụ hấp thụ các chất dinh dưỡng vào máu? A. Ruột non. B. Ruột già. C. Dạ dày. D. Trực tràng. Câu 6 (NB): Sản phẩm được tạo ra nhờ hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng là: A. Đường đơn B. Đường maltose C. Protein chuỗi ngắn D. Glixerin và Axit béo Câu 7 (TH): Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn ? A. Uống nước lọc B. Ăn kem C. Uống sinh tố bằng ống hút D. Ăn rau xanh Câu 8 (NB): Máu gồm mấy thành phần: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 9 (NB): Tiêm phòng vacxin giúp con người: A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh. D. Tất cả các đáp án trên Câu 10 (TH): Người mang nhóm máu A có thể truyền cho người mang nhóm máu nào dưới đây? A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu AB D. Cả A và C đều đúng DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net II. Tự luận: Câu 1 (TH): a. Các biện pháp rèn luyện hệ vận động? b. Tại sao lúc mới tham gia luyện tập thể dục thì thường có biểu hiện đau cơ bắp? Câu 2. a (VD): Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ tim mạch tránh khỏi tác nhân có hại? b (VDC): Vì sao con người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn? ---------HẾT--------- DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án giữa học kì 1 môn Sinh Học Lớp 8 sách Kết Nối Tri Thức - DeThiHay.net ĐÁP ÁN PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B B A B B B B A PHẦN 2. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: Rèn luyện Hệ Vận động và Hiện tượng Đau Cơ a. Các biện pháp rèn luyện hệ vận động: - Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên - Chế độ dinh dưỡng hợp lý - Lao động và mang vác vừa sức - Giữ tư thế đúng - Phòng tránh tai nạn b. Tại sao lúc mới tham gia luyện tập thể dục thì thường có biểu hiện đau cơ bắp? - Tổn thương vi mô trong sợi cơ - Phản ứng viêm - Sự tích tụ Axit Lactic Câu 2: Bảo vệ Tim Mạch và Cơ chế Miễn dịch a. Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ tim mạch tránh khỏi tác nhân có hại? - Chế độ ăn uống lành mạnh: + Tăng cường: Rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, và các loại thực phẩm giàu Omega-3 (như cá hồi, cá thu) và chất xơ. - Hạn chế: Muối (giảm nguy cơ tăng huyết áp), đường (giảm nguy cơ tiểu đường và béo phì), chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa (giảm cholesterol xấu LDL). + Tập luyện thể dục thường xuyên: Tập thể dục nhịp điệu (aerobic) ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày/tuần (ví dụ: đi bộ nhanh, bơi lội) giúp tăng cường tuần hoàn máu, cải thiện chức năng tim và duy trì cân nặng hợp lý. *Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: - Không hút thuốc lá và tránh khói thuốc - Hạn chế rượu bia. - Kiểm soát cân nặng - Quản lý stress và ngủ đủ giấc - Kiểm soát huyết áp, đường huyết, và cholesterol ở mức an toàn. - Khám sức khỏe định kỳ b. Vì sao con người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn? DeThiHay.net
File đính kèm:
15_de_thi_va_dap_an_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_8_sach_ke.docx

