14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026

docx 107 trang Châu Cách 21/11/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026

14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026
 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Giải thích: 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
Câu 6:
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng nguyên tắc bổ sung.
Giải thích: cấu trúc prôtêin (nguyên tắc bổ sung thể hiện ở việc liên kết giữa bazơ nitơ có kích thước lớn 
với bazơ nitơ có kích thước bé để tạo nên sự cân bằng và ổn định trong cấu trúc của vật chất di truyền. Cụ 
thể là A liên kết với T bằng 2 liên kết H và G liên kết với X bằng 3 liên kết H. Trong prôtêin là sự liên kết 
giữa các axit amin và không liên quan đến nguyên tắc đặc biệt này.) 
Câu 7:
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình dịch mã tổng hợp protein 
Giải thích: Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
Câu 8:
Đáp án: A 
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế nhân đôi ADN
Giải thích: 700 (gọi N là số nuclêôtit của ADN (N=2400), x là số nuclêôtit loại A của gen, theo bài ra, ta 
có: x . (2^3-1) = 3500. Suy ra x = 500. Mà số nuclêôtit loại X + số nuclêôtit loại A = N/2=1200 nên số 
nuclêôtit loại X = 1200 = 500 = 700)
Câu 9:
Đáp án: C 
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung 
Giải thích: 5’ ATXXGAATGX.3’ (vì đều tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, nên đoạn trình tự trên 
mạch bổ sung sẽ giống với đoạn trình tự trên mARN, chỉ khác là U được thay thế bằng T) 
Câu 10:
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình dịch mã tổng hợp protein. 
Giải thích: mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Câu 11:
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình điều hòa biểu hiện của gene.
Giải thích: Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
Câu 12:
Đáp án: C 
Phương pháp giải:
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Dựa vào lý thuyết đột biến gene.
Giải thích: Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Câu 13:
Đáp án: A 
Phương pháp giải:
Lý thuyết đột biến NST
Giải thích: Lặp đoạn NST (lặp đoạn chứa các gen CD)
Câu 14:
Đáp án: B 
Phương pháp giải:
Lý thuyết bộ ba mở đầu 
Giải thích: AUG (bộ ba mở đầu trên mARN)
Câu 15:
Đáp án: B 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến NST.
Giải thích: 19 (thể một nhiễm có bộ NST dạng 2n – 1. Mà ngô có bộ NST lưỡng bội là 2n = 20 nên 2n – 1 
= 19)
Câu 16:
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến gene. 
Giải thích: Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi (vì đây không phải 
là đột biến vô nghĩa nên triplet sau đột biến sẽ phiên mã cho ra một bộ ba khác trên mARN và bộ ba này 
có thể mã hóa cho axit amin cùng loại hoặc khác loại so với axit amin được quy định tổng hợp bởi bộ ba 
ban đầu. Do đó, chúng ta chỉ dùng từ “có thể”. Mặt khác, chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit 
amin mở đầu nên vị trí axit amin có thể thay đổi là axit amin thứ 12 của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh )
Câu 17:
Đáp án: B 
Phương pháp giải:
Dựa vào bộ NST của người mắc claifento. 
Giải thích: XXY (thừa một NST X)
Câu 18:
Đáp án: A
Giải thích: Tất cả các phương án còn lại đều đúng (trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, nếu bố hoặc mẹ 
mang kiểu gen đồng hợp trội hoặc cả hai bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp thì đời con luôn có kiểu hình 
đồng tính. Cả ba phép lai còn lại đều đáp ứng được tiêu chí này)
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm)
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật di truyền Mendel.
Giải thích: Màu da (tương tác cộng gộp giữa các gen và chịu ảnh hưởng nhiều từ yếu tố môi trường)
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Dựa vào bệnh, tật di truyền ở người 
Giải thích: Dính ngón tay số 2 và số 3 (vì đây là tật di truyền do gen nằm trên NST Y quy định)
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết mở rộng học thuyết Mendel. 
Tỉ lệ phân tính đặc trưng cho sự tương tác át chế giữa hai cặp gen không alen 
12: 3: 1
9: 3: 4
13: 3
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết di truyền Mendel 
Giải thích: 1/64 (=1/4(AA). 1/4 (BB).1/4(cc))
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết di truyền Mendel. 
Đáp án: 46,875%.
Giải thích: (gọi a là số lần tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen aa sau 4 lần tự thụ phấn là: (100% -
(1/2)^a.100%)/2 = 100% - (1/2)^4.100%)/2 = 46,875%)
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết liên kết gene 
1 trội – lặn: 2 trội – trội: 1 lặn – trội
Câu 4: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết di truyền học Mendel 
52,5%
Câu 5: 
Phương pháp giải:
Số nhóm gene liên kết = n. 
Đáp án: 23
Câu 6: 
Phương pháp giải:
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Dựa vào quy luật di truyền Mendel 
Đáp án: 50%
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
Câu 1: Các bộ ba mã hóa khác nhau ở
A. cấu trúc và số lượng nuclêôtit. B. thành phần và trình tự nuclêôtit.
C. số lượng và thành phần nuclêôtit. D. trình tự và số lượng nuclêôtit.
Câu 2: Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di 
truyền?
A. Tính liên tục B. Tính phổ biến C. Tính thoái hóa D. Tính đặc thù
Câu 3: Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Số lượng axit amin B. Thành phần axit amin
C. Trình tự axit amin D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở
A. đầu 3’-OH của mạch khuôn. B. đầu 5’-P của mạch khuôn.
C. đầu 3’-OH trên mạch bổ sung. D. đầu 5’-P trên mạch bổ sung.
Câu 5: Từ ba nuclêôtit: A, U, G có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 27 B. 24 C. 21 D. 9
Câu 6: Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?
A. 30 B. 64 C. 20 D. 10
Câu 7: Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và 
dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi 
pôlipeptit này?
A. 398 B. 400 C. 399 D. 397
Câu 8: Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột 
biến nào đã xảy ra?
A. Mất một cặp A – T B. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X D. Thêm một cặp G – X
Câu 9: Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin
A. Marn B. AND C. tARN D. Ribôxôm
Câu 10: Vì sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng.
B. Vì ADN mang thông tin di truyền, quy định việc hình thành mọi tính trạng của cơ thể
C. Vì ADN là cấu trúc đặc trưng cho loài và ổn định, truyền lại qua các thế hệ nhờ cơ chế tái bản
D. Vì ADN có khả năng phiên mã, từ đó gián tiếp tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Câu 11: Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì 
prôtêin ức chế sẽ bám vào đâu?
A. Vùng khởi động B. Gen điều hòa C. Gen cấu trúc D. Vùng vận hành
Câu 12: Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?
A. Đặc trưng cấu trúc của gen
B. Loại tác nhân gây đột biến
C. Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
D. Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến
Câu 13: Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
A. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X B. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
C. Thêm một cặp G – X D. Mất một cặp A – T
Câu 14: Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli 
này sang môi trường , mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy 
số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 3 B. 8 C. 2 D. 4
Câu 15: Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước 
đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đột biến dịch khung B. Đột biến vô nghĩa
C. Đột biến đồng nghĩa D. Đột biến sai nghĩa
Câu 16: Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ 
chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ 
hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 1/3 C. 2/3 D. 1/4
Câu 17: Menđen đã sử dụng phương pháp nào để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan?
A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ B. Giao phấn ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ
C. Gây đột biến D. Lai phân tích
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng dạng hoa và màu hoa phân li độc lập. Alen B quy 
định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép. Alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn 
so với alen d quy định hoa trắng (kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng). Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng 
khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được đều có kiểu hình hoa đơn, hồng. Cho F1 tự 
thụ phấn, hỏi xác suất cây hoa kép, hồng ở F2 là bao nhiêu?
A. 17,5% B. 12,5% C. 50% D. 75%
II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1: Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với các yếu tố nào dưới đây?
A. Thời tiết B. Kiểu hình C. Giống D. Môi trường
Câu 2: Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái? 
A. Ruồi giấm B. Bướm tằm C. Đậu Hà Lan D. Ong
Câu 3: Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính? 
A. Di truyền ngoài tế bào chất B. Di truyền liên kết gen 
C. Di truyền hoán vị gen D. Di truyền tương tác
Câu 4: Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? 
A. Hoán vị gen B. Biến dị tổ hợp C. Liên kết gen D. Đột biến gen
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp 
mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự 
thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2: Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST 
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X 
không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về 
hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
Câu 3: Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, 
alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một 
cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu 
được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai 
phân tích.
Câu 4: Cho kiểu gen: AB/ab Dd XVY. Hãy xác định tỉ lệ giao tử abDY trong trường hợp hoán vị gen xảy 
ra với tần số 40%.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
 Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)
 Câu Đáp án Câu Đáp án
 1 B 10 A
 2 C 11 D
 3 D 12 C
 4 A 13 A
 5 B 14 D
 6 D 15 C
 7 D 16 B
 8 C 17 A
 9 B 18 B
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm mã di truyền. 
Thành phần và trình tự nuclêôtit.
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của mã di truyền 
Tính thoái hóa
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của protein 
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của mRNA. 
Đầu 3’-OH của mạch khuôn.
Câu 5: 
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm mã bộ bA. 
Đáp án: 24 (vì bộ ba có 3 vị trí, mỗi vị trí có 3 cách chọn (A, U, G) nên có tối đa 3.3.3 = 27 bộ ba tạo thành. 
Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên 
số bộ ba mã hóa axit amin được tạo ra từ 3 nu này là: 27 – 3 = 24)
Câu 6: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về mã di truyền. 
Đáp án: 20.
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 7: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình dịch mã. 
397 (1200 nuclêôtit tương ứng với 1200/3 = 400 bộ bA. 400 bộ ba tương ứng với 398 axit amin trong chuỗi 
pôlipeptit hoàn chỉnh (vì bộ ba cuối không mã hóa axit amin còn axit amin mở đầu thì bị loại bỏ khỏi chuỗi 
pôlipeptit hoàn chỉnh). Giữa 398 axit amin có 398 – 1 = 397 liên kết peptit (liên kết giữa các axit amin))
Câu 8: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình dịch mã. 
Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (vì xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nu) nhưng không làm 
thay đổi số lượng nu chứng tỏ đây phải là đột biến thay thế nu, loại trừ đột biến thêm hoặc mất nu. Mặt 
khác, số liên kết H tăng lên chứng tỏ cặp nu trước đó đã bị thay thế bởi cặp nu có số liên kết H nhiều hơn. 
Đồng nghĩa với việc dạng đột biến xảy ra là: Thay thế cặp A – T (mang 2 liên kết H) bằng cặp G – X (mang 
3 liên kết H))
Câu 9: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tổng hợp protein 
ADN (tham gia gián tiếp qua việc phiên mã tạo mARN)
Câu 10: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết DNA. 
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 11: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc operon LaC. 
Vùng vận hành
Câu 12: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết đột biến gene. 
Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
Câu 13: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết đột biến gene. 
Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X
Câu 14: 
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế tái bản DNA. 
4 (gọi a là số E.coli ban đầu. Vì mỗi E.coli có 2 mạch ADN (vòng, kép) và sau tái bản, mỗi mạch này đi 
về 1 E.coli ở thế hệ sau nên dù tái bản bao nhiêu lần thì số E.coli mang N15 sẽ luôn là:
A. 2. Trong đó, số E.coli ở thế hệ cuối cùng là: A. 2^3 = 8A. Theo bài ra ta có: 8a – 2a = 24 suy ra a = 4.)
 DeThiHay.net 15 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 giữa học kì 1 sách CTST 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 15: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết đột biến gene 
Đột biến đồng nghĩa
Câu 16: 
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp di truyền học Mendel. 
1/3
Giải thích:
(bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của bố mẹ là Aa, AA. P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F: 1AA: 2Aa: 1aa
Người con thứ hai có tóc xoăn nên có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA: 2/3Aa
Vậy xác suất để người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp (AA) là 1/3)
Câu 17: 
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật di truyền Mendel. 
Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
Câu 18: 
Phương pháp giải:
Dựa vào di truyền Mendel 
12,5% (F1 có kiểu gen BbDd do bố mẹ thuần chủng tương phản. Khi F1 tự thụ phấn, cây hoa kép, hồng ở 
F2 có kiểu gen bbDd và chiếm tỉ lệ: 1/4 (bb) x 1/2(Dd) = 1/8 = 12,5%)
II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1: 
Phương pháp giải:
Dựa vào năng suất cây trồng 
Kiểu hình.
S – Đ – S – S.
Câu 2: 
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. 
Ruồi giấm
Đ – S – S – S.
Câu 3: 
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết di truyền Mendel và mở rộng học thuyết di truyền Mendel 
Di truyền ngoài tế bào chất (vì con luôn có kiểu hình giống nhau và giống mẹ do nhận tế bào chất từ mẹ)
Đ – S – S – S.
Câu 4: 
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx14_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_12_giua_hoc_ki_1_sach_ctst_2025.docx