14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026

docx 77 trang Châu Cách 21/11/2025 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026

14 Đề thi và Đáp án Sinh học 12 cuối học kì 1 sách CTST 2025-2026
 Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 4pg. 
 Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và 
 hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
 1) Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một.
 2) Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.
 3) Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
 4) Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao.
 Câu 21. Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Khi nói về sự giống nhau giữa thường biến 
 và mức phản ứng:
 1) Đều có thể di truyền. 2) Đều do kiểu gene tương tác với môi trường.
 3) Đều xuất hiện qua quá trình sinh sản. 4) Đều thay đổi khi môi trường thay đổi.
 Câu 22. Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Khi nói về các bước chọn tạo giống bằng lai 
 hữu tính:
 1) Các phép lai thường là tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật.
 2) Các phép lai thường thực hiện ở các cá thể có kiểu gene dị hợp tử.
 3) Kết quả phép lai thường thu được kiểu hình đồng nhất ở đời con.
 4) Đời con lai luôn có đặc điểm tốt hơn so với bố mẹ.
 PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
 Câu 23. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 ký tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-'').
 Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng 
 A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một người con gái bình thường nhưng có bố bị mắc bệnh 
 máu khó đông. Người con gái này lấy chồng không bị mắc bệnh trên thì xác suất sinh ra đứa con trai bị 
 bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm?
 Câu 24. Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành 
 phép lai như sau: P: ♂hoa vàng × ♀ hoa xanh → F1: 100% xanh. Phép lai P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng 
 cho tỉ lệ F1 hoa vàng bao nhiêu %?
 Câu 25. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').
 Có 10 cây ngô thân cao, bắp dài tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 920 cao dài : 136 cao ngắn, 200 
 thấp dài, 24 thấp ngắn. Biết rằng cao dài trội hoàn toàn so với thấp ngắn, 2 tính trạng trên phân li độc lập. 
 Trong số 10 cây đem lai, có bao nhiêu cây đồng hợp tử?
 Câu 26. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').
 Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 allele, allele A 
 trội hoàn toàn so với allele a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào 
 thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA 
 : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể 
 này có tần số allele a là
 Câu 27. Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 kí tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-''). Bệnh di truyền ở 
 người được thể hiện ở phả hệ sau đây. Biết rằng bệnh này do một gene có 2 allele nằm trên NST thường 
 quy định, trội lặn hoàn toàn. Xác suất để III-2 có kiểu gene đồng hợp là bao nhiêu phần trăm?
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I
 1. C 2. D 3. D 4. B 5. C 6. B 7. A 8. C 9. B
 10. B 11. A 12. C 13. A 14. A 15. D 16. D 17. A 18. A
 HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. 
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết di truyền liên kết với giới tính.
Cách giải:
Cách viết đúng là: XAY.
Chọn C.
Câu 2. 
Phương pháp:
Dựa vào ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền.
Cách giải:
Bản đồ di truyền giúp dự đoán tần số các tổ hợp gene của phép lai, có ý nghĩa trong chọn tạo giống.
Chọn D.
Câu 3. 
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của các loại đột biến NST.
Cách giải:
- Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài NST
- Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài NST
- Đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hoặc giảm chiều dài NST Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi 
kích thước NST
Chọn D.
Câu 4. 
Phương pháp:
Dựa vào di truyền gene ngoài nhân.
Cách giải:
- Các bệnh tiểu đường, tim mạch, Alzheimer do gene ngoài nhân quy định. Bệnh hồng cầu liềm do đột 
biến mất đoạn ở NST 21.
Chọn B.
Câu 5. 
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết mức phản ứng.
Cách giải:
Ứng dụng thực tiễn của mức phản ứng:
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
I. Điều chỉnh điều kiện chăm sóc để giảm nhẹ triệu chứng bệnh ở người.
II. Chọn và tạo giống cây trồng, vật nuôi có kiểu gene quy định các phẩm chất tốt.
III. Tạo điều kiện chăm sóc tối ưu cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng vật nuôi.
IV. Thiết kế chế độ dinh dưỡng, rèn luyện phù hợp với trẻ em.
Chọn C.
Câu 6. 
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của giống cây trồng.
Cách giải:
- Giống cây trồng được con người ưu tiên giữ lại sẽ có đặc điểm sinh trưởng và phát triển nhanh, sản 
lượng cao, khả năng kháng sâu bệnh tốt.
Chọn B.
Câu 7. 
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm vốn gene.
Cách giải:
- Vốn gene là tập hợp tất cả các allele trong quần thể.
Câu 8. 
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.
Cách giải:
- Quần thể cân bằng di truyền theo quy luật Hardy-Weinberg có tần số allele không thay đổi qua các thế 
hệ. 
Chọn C.
Câu 9.
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết phương pháp nghiên cứu di truyền học.
Cách giải:
Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào bao gồm:
- Nuôi cấy tế bào người trong môi trường nhân tạo để chúng phân chia.
- Sử dụng colchicine để các tế bào ở kì giữa mà không chuyển sang kỳ sau.
- Tạo hình ảnh bộ NST bình thường (NST đồ) để đối chứng.
- "Loại bỏ cặp NST giới tính để thuận lợi cho việc quan sát" là đáp án đúng.
Chọn B.
Câu 10. 
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình ở đời con để biện luận.
Cách giải:
P: cái mắt đỏ × đực mắt đỏ
F1: 50% cái mắt đỏ: 25% đực mắt đỏ : 25% đực mắt trắng → Tỉ lệ phân li tính trạng khác nhau giữa đực 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
và cái
→ Gene nằm trên NST giới tính X, không có trên Y
Câu 11. 
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene.
Cách giải:
P: f = 0,2 → G: AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1.
Chọn A.
Câu 12. 
Phương pháp:
Dựa vào toán tổ hợp.
Cách giải:
2n = 24 → n = 12
Đột biến thể ba là đột biến hai cặp NST có 3 chiếc → Số loại đột biến thể ba nhiễm kép: 12C2 = 66. 
Chọn C.
Câu 13. 
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm di truyền ngoài nhân.
Cách giải:
Trong quá trình phát sinh giao tử, gene ngoài nhân với nhiều allele được phân chia về các giao tử một 
cách ngẫu nhiên về thành phần và số lượng, do đó kiểu hình ở các cá thể con có thể khác nhau.
Chọn A.
Câu 14. 
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết mức phản ứng.
Cách giải:
Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gene với điều kiện môi trường khác 
nhau.
Do đó mức phản ứng thay đổi khi kiểu gene thay đổi.
Câu 15. 
Phương pháp:
Dựa vào quy luật di truyền.
Cách giải:
Giống thuần chủng là giống có kiểu gene đồng hợp về các tính trạng được quan tâm, khi nhân giống sẽ 
được thế hệ con đồng nhất về kiểu gene và kiểu hình → 100%.
Chọn D.
Câu 16. 
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.
Cách giải:
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Tần số kiểu gene AA = 0,5, gồm 500 cá thể
→ Số lượng cá thể của quần thể: 500/0,5 = 1000
→ Số lượng cá thể mang kiểu gene Aa (0,3) = 0,3 × 1000 = 300 
Chọn D.
Câu 17. 
Phương pháp:
Dựa vào trạng thái cân bằng của quần thể.
Cách giải:
Quần thể CBDT
→ 0,16IAIB = 2 × IA × IB
→ 0,16IOIO → IO = 0,4
→ 0,48 (IBIB + IBIO) → (IB)2 + 2 × IO × IB = 0,48 → IB = 0,4 → IA = 1 – 0,4 – 0,4 = 0,2 Một người 
có nhóm
máu A: 0,04IAIA : 0,16IAIO → 1/5IAIA : 4/5IAIO → G: 3/5IA : 2/5IO Cặp bố mẹ nhóm A sinh con 
nhóm A với xác suất: (3/5IA : 2/5IO)( 3/5IA : 2/5IO) → A = 1 – O = 1 – 2/5 × 2/5 = 21/25 = 84%.
Chọn A.
Câu 18. 
Phương pháp:
Dựa vào quy luật di truyền liên kết với giới tính.
Cách giải:
Người vợ bình thường A-XBX- có bố bị mù màu XbY, mẹ bị bạch tạng aa suy ra người vợ AaXBXb.
Người chồng bình thường A-XBY có em gái bạch tạng aa suy ra bố mẹ Aa × Aa suy ra người chồng 
(1/3AA
: 2/3Aa)XBY
P: AaXBXb × (1/3AA : 2/3Aa)XBY
Xác suất sinh con không bệnh: (1 – 1/2a × 1/3a) × (1 – 1/2Xb x 1/2Y) = ⅝
Chọn A.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 19. 
Phương pháp:
Dựa vào cách làm bài tập hoán vị gene.
Cách giải:
P: AB/ab x AB/ab → A-B- = 0,65 → aabb = 0,15 → A-bb = aaB- = 0,1
+) Khẳng định “Tần số hoán vị gene là 40%.” Đúng
ab/ab = 0,15 = 0,5 x 0,3 → f = 40%
+) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%.” Đúng Thân đen cánh ngắn (aabb) 
= 0,15 = 15%
+) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.” Đúng Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,1 
= 10%
+) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%. “ Sai
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Xám ngắn thuần chủng Ab/Ab = 0,2 x 0,2 = 0,04 = 4%.
Câu 20. 
Phương pháp:
Dựa vào dữ kiện đề bài.
Cách giải:
+) Khẳng định “Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một” Sai
Thể đột biến A có số lượng NST không thay đổi → Không thể là đột biến lệch bội dạng thể một.
+) Khẳng định “Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST” Đúng
Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST (do số lượng NST và hàm lượng DNA không đổi).
+) Khẳng định “Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường” Đúng
Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (đây là dạng đột biến đa bội lẻ).
+) Khẳng định “Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao” Đúng Thể đột 
biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao (đột biến đa bội chẵn 4n). Câu 21. Trong 
mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Khi nói về sự giống nhau giữa thường biến và mức phản ứng:
1) Đều có thể di truyền.
2) Đều do kiểu gene tương tác với môi trường.
3) Đều xuất hiện qua quá trình sinh sản.
4) Đều thay đổi khi môi trường thay đổi.
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết thường biến và mức phản ứng.
Cách giải:
+) Khẳng định “Đều có thể di truyền” Sai
Vì mức phản ứng có di truyền, thường biến không di truyền
+) Khẳng định “Đều do kiểu gene tương tác với môi trường “ Đúng
Vì môi trường thay đổi tạo ra thường biến, tập hợp của tất cả thường biến của cùng kiểu gene là mức 
phản ứng
+) Khẳng định “Đều xuất hiện qua quá trình sinh sản” Sai
Vì mức phản ứng do kiểu gene quy định nên xuất hiện qua sinh sản, thường biến thì không
+) Khẳng định “Đều thay đổi khi môi trường thay đổi” Sai
Vì môi trường thay đổi tạo thường biến, mức phản ứng không bị ảnh hưởng.
Câu 22. 
Phương pháp:
Dựa vào các bước chọn tạo giống bằng lai hữu tính.
Cách giải:
+) Khẳng định “Các phép lai thường là tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật” Sai Vì các 
phép lai thường thực hiện ở các giống (dòng) thuần chủng khác nhau
+) Khẳng định “Các phép lai thường thực hiện ở các cá thể có kiểu gene dị hợp tử” Sai
Vì cá thể đem lai là các cá thể thuần chủng, có kiểu gene đồng hợp
+) Khẳng định “Kết quả phép lai thường thu được kiểu hình đồng nhất ở đời con” Đúng
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Vì bố mẹ đồng hợp nên đời con có sự đồng nhất về kiểu gene và kiểu hình
+) Khẳng định “Đời con lai luôn có đặc điểm tốt hơn so với bố mẹ” Sai Vì đời con có thể có đặc điểm tốt 
hơn hoặc kém hơn bố mẹ.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 23. 
Phương pháp:
Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng 
A quy định tính trạng máu đông bình thường.
Đáp án:
Con gái bình thường có bố mắc bệnh máu khó đông (XaY) => nhận giao tử Xa của bố → kiểu gene của 
con gái: XAXa . Người con gái lấy chồng bình thường ta có phép lai:
P: XAXa × XAY
→ 1XAXA : 1XAXa: 1XAY: 1XaY
Xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông = 1/4 = 25%.
Câu 24. 
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp làm bài tập di truyền.
Cách giải:
Gene di truyền theo dòng mẹ → P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng → F1: 100% hoa vàng
Câu 25. 
Phương pháp:
Dựa vào dữ kiện đề bài.
Đáp án:
P: A-B-
AABB → AABB
(m)AaBB → 1/4AABB : 1/2AaBB : 1/4aaBB
(n)AABb → 1/4AABB : 1/2AABb : 1/4AAbb
(p)AaBb → (1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb) F1: 0,71875A-B- : 0,10625A-bb : 
0,15625aaB- : 0,01875aabb 0,01875 aabb = 1/16 × p
0,15625 aaB- = 3/16 × p + 1/4 × m 0,10625 A-bb = 3/16 × p + 1/4 × n → m = 0,4; n = 0,2 ; p = 0,3 → 
AABB = 0,1 → 1 cây đồng hợp
Câu 26. 
Đáp án:
P: 0,6AA : 0,4Aa → 0,2a = q0
Câu 27. 
Đáp án:
I-1 và I-2 bình thường sinh II-1 bị bệnh suy ra allele lặn gây bệnh (a), allele trội bình thường (A). III-1 aa 
→ II-2 (Aa) × II-3 (Aa) → III-2 (1/3AA : 2/3Aa) → Xác suất đồng hợp xấp xỉ 33%.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
 ĐỀ SỐ 6
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu 
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 
Câu 1. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’. B. 5’ → 5’.C. 3’ → 5’.D. 3’ → 3’.
Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose thì 
protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.B. liên kết vào gene điều hòa. 
C. liên kết vào vùng vận hành.D. liên kết vào vùng mã hóa. 
Câu 3. Dưới kính hiển vi quang học, hình thái nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở
A. kì đầu.B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 4. Locus là
A. vị trí xác định của phân tử DNA trên nhiễm sắc thể.
B. vị trí mà các gene có thể tiến hành phiên mã.
C. vị trí mà protein ức chế tương tác với gene.
D. vị trí xác định của gene trên nhiễm sắc thể.
Câu 5. Sơ đồ nào sau đây mô tả cơ chế phiên mã ngược?
A. DNA → RNA. B. RNA → DNA. C. RNA → protein.D. DNA → DNA. 
Câu 6. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gene quy định tính 
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 7. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene được gọi là
A. mức phản ứng. B. tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
C. biến dị tổ hợp.D. tương tác giữa các gene allele.
Câu 8. Lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n 
+ 1) của loài này có số lượng NST là
A. 15. B. 14. C. 13. D. 21.
Câu 9. Trong quần thể ngẫu phối, công thức nào sau đây thể hiện đúng cấu trúc di truyền của quần thể 
đối với một locus có hai allele A và a?
A. p + q = 1. B. p 2+2pq+q2=1. C. p 2−2pq+q2 = 1. D. p+2q=1.
Câu 10. Đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện ở 
A. tần số allele và thành phần kiểu gene.B. tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. mật độ cá thể của quần thể.D. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
Câu 11. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gene ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gene trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
B. Các gene trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết.
C. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
D. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
Câu 12. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gene AaXBY tạo ra tối đa bao 
nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Hình dưới đây mô tả số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của một người. Dạng đột biến 
số lượng NST nào được minh họa?
A. Thể một (2n – 1).B. Thể ba (2n + 1).C. Thể bốn (2n + 2). D. Thể không (2n – 2).
Câu 14. Di truyền học quần thể là một lĩnh vực của di truyền học nghiên cứu về những nội dung nào dưới 
đây?
(1) Tần số các loại allele. 
(2). Tần số các kiểu gene.
(3) Nghiên cứu về các đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể trong quần thể.
(4) Các yếu tố tác động làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene trong quần thể.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), 4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 15. Ở một quần thể đậu hà lan, xét một gene có hai allele (A và a), tần số allele A là 0,9. Theo lí 
thuyết, tần số allele a của quần thể này là
A. 0,81. B. 0,01. C. 0,1. D. 0,9.
Câu 16. Trong tính trạng nhóm máu Rh ở người, Rh dương tính là một đặc điểm thể hiện trội so với Rh 
âm tính. Một người phụ nữ có nhóm máu A và Rh dương tính có con gái nhóm máu O và Rh dương tính, 
con trai nhóm máu B và Rh dương tính. Kiểu hình nào sau đây là của người bố?
A. Nhóm máu A và Rh âm tính. B. Nhóm máu O và Rh âm tính.
C. Nhóm máu B và Rh dương tính.D. Nhóm máu AB và Rh dương tính.
Câu 17. Một thai nhi bị nghi ngờ mắc một chứng rối loạn nghiêm trọng, có thể phát hiện được về mặt 
sinh hóa trong tế bào của thai nhi. Phương pháp nào sau đây là hợp lí nhất để xác định thai nhi có mắc 
căn bệnh này hay không?
A. Xây dựng kiểu nhân của các tế bào soma của thai phụ.
B. Giải trình tự gene của người bố.
C. Siêu âm thai nhi để chẩn đoán.
D. Chọc dịch ối hoặc sinh thiết gai rau.
Câu 18. Một đột biến làm allele quy định enzyme xúc tác cho phản ứng tổng hợp diệp lục không bình 
thường, tức là không tạo ra diệp lục, lá có màu trắng. Trên cùng một cây, có những cành lá toàn màu 
 De-Thi.com Bộ đề ôn thi cuối kì 1 Sinh học 12 CTST 2025-2026 (Có đáp án) - De-Thi.com
xanh, có những cành lá toàn màu trắng hoặc có cành lá là thể khảm. Quan sát thông tin trong hình 4 và 
cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây về đặc tính di truyền tính trạng này là không đúng?
A. Thể khảm chứa cả lục lạp màu trắng và lục lạp màu xanh.
B. Trong thể khảm chứa cả allele đột biến và allele bình thường.
C. Cơ thể mẹ là thể khảm về màu sắc lá sinh ra con tất cả đều là thể khảm giống mẹ.
D. Sự phân chia các lục lạp cho tế bào con của tế bào mẹ có thể không đều nhau.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở 
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1. Operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hoá lactose vẫn 
được tạo ra với một lượng như khi có lactose. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng 
trên như sau, các giải thích sau đây là Đúng hay Sai?
A. Enzyme chuyển hóa lactose luôn được tạo ra trong mọi loại môi trường.
B. Enzyme chuyển hóa lactose được tạo ra do sinh vật cộng sinh trong E. coli.
C. Do gene điều hoà (lacI) bị đột biến nên không tạo được protein điều hoà.
D. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein điều hoà.
Câu 2. Hình dưới đây mô tả con đường chuyển hóa tạo ra màu vỏ ốc.
Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?
A. Để có vỏ ốc màu nâu, cá thể phải có đầy đủ các allele trội A và B.
B. Sản phẩm của các allele A và B tương tác với nhau để hình thành nên màu vỏ ốc.
C. Đột biến mất chức năng ở gene A không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene B.
 De-Thi.com

File đính kèm:

  • docx14_de_thi_va_dap_an_sinh_hoc_12_cuoi_hoc_ki_1_sach_ctst_2025.docx