12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026

docx 69 trang ducduy 25/12/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026

12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026
 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
A. Nội năng của chất khí tăng lên.
B. Nội năng của chất khí giảm xuống.
C. Nội năng của chất khí không thay đổi.
D. Nội năng của chất khí bị mất đi.
Câu 7: Cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường 
bên ngoài là 120 J. Nội năng của vật
A. Tăng 80 J. B. Giảm 80 J. C. Không thay đổi. D. Giảm 320 J.
Câu 8: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm 
ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất 
khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N.
A. 1,5 J. B. 1,0 J. C. 0,5 J. D. -1 J.
Câu 9: Một cục nước đá ở 0 °C được thả vào nước ở 0 °C. Khi đó nước đá sẽ
A. tan chảy. B. chuyển thành nước.
C. không tan. D. tan chảy một phần.
Câu 10: Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
A. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm 
chuẩn.
B. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm 
chuẩn.
C. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm 
chuẩn.
D. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm 
chuẩn.
Câu 11: Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 
kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là
A. 8.104J. B. 10.104J. C. 33,44.104J. D. 32.103J.
Câu 12: 104 °C ứng với bao nhiêu K?
A. 313 K. B. 298 K. C. 328 K. D. 377 K.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), 
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu 
của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào ngày mùa đông.
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 Thời gian (giờ) 1 4 7 10 13 16 19 22
 Nhiệt độ (°C) 13 13 13 18 18 20 17 12
Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:
a. Nhiệt độ lúc 4 giờ là 13 °C.
b. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là vào lúc 1 giờ.
c. Nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc 16 giờ.
d. Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn nhất là 6 °C.
Câu 2: Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 
2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?
a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
b) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
c) Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 
sôi.
d) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi 
và áp suất chuẩn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1: Trên một thang đo nhiệt độ X, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là −125 
°X và 375 °X. Trên một thang đo nhiệt độ Y, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt 
là – 70 °Y và – 30 °Y. Nếu trên thang đo độ Y tương ứng với nhiệt độ 50 °Y thì nhiệt độ trên 
thang đo °X sẽ là bao nhiêu?
Câu 2: Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở – 10 °C chuyển hoàn 
toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của 
nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 
4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg.
Câu 3: Một bình đựng nước ở 0,00°C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách 
hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 
3,3.105 J/kg và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 2,48.106 J/kg.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và 
khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là bao nhiêu?
Câu 4: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg 
nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ 
của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 
3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua 
sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Một chất rắn nặng 437,2 g và cần 8460 J để tăng nhiệt độ của nó từ 19,3 °C lên 68,9 
°C. Nhiệt dung riêng của chất đó là bao nhiêu?
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
Câu 2. Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao 
phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 
phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với 
hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền 
điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước 
máy luôn bằng 20 °C.
Câu 3: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để 
làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là bao nhiêu?
 ----------HẾT----------
 ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
 1. D 2. A 3. D 4. C
 5. A 6. A 7. A 8. C
 9. C 10. C 11. C 12. D
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 
 Câu 1 a. Đ b. S c. Đ d. S
 Câu 2 a. S b. S c. S d. Đ
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. 
 Câu 1: 13750C Câu 2: 3,03.1012 J Câu 3: 0,12 Câu 4: 450C
B. TỰ LUẬN
Câu 1: 390 J/kg.K
Câu 2: 109890 đồng
Câu 3: Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = Lm = 2,3.106.0,1 = 2,3.105 J
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA KÌ I – CÁNH DIỀU
 NĂM HỌC 2025 - 2026
 ĐỀ 2 MÔN: KHTN – LỚP 12 (Phần: Vật Lý)
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. 
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể 
chuyển trực tiếp sang ...(1)...khi nó ...(2). Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với 
sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cưm từ thích hợp vào chỗ trống.
A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt. B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt.
C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thể lỏng?
A. Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng. 
B. Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn. 
C. Không có thể tích và hình dạng riêng xác định.
D. Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.
C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.
D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.
Câu 4: Đơn vị của độ biến thiên nội năng DU là
A. °C. B. K. C. J. D. Pa.
Câu 5: Chọn đáp án đúng: Nội năng là
A. tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo 
nên vật.
B. tổng của động năng và thế năng của vật.
C. tổng của động lượng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo 
nên vật.
D. tích của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo 
nên vật.
Câu 6: Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng 
sẽ phồng trở lại là do
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
A. Nội năng của chất khí tăng lên.
B. Nội năng của chất khí giảm xuống.
C. Nội năng của chất khí không thay đổi.
D. Nội năng của chất khí bị mất đi.
Câu 7: Cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường 
bên ngoài là 120 J. Nội năng của vật
A. Tăng 80 J. B. Giảm 80 J. C. Không thay đổi. D. Giảm 320 J.
Câu 8: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm 
ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất 
khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N.
A. 1,5 J. B. 1,0 J. C. 0,5 J. D. -1 J.
Câu 9: Một cục nước đá ở 0 °C được thả vào nước ở 0 °C. Khi đó nước đá sẽ
A. tan chảy. B. chuyển thành nước.
C. không tan. D. tan chảy một phần.
Câu 10: Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
A. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm 
chuẩn.
B. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm 
chuẩn.
C. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm 
chuẩn.
D. lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm 
chuẩn.
Câu 11: Hình vẽ dưới đây gồm bốn cách sắp xếp để đo nhiệt độ của nước trong cốc bằng 
nhiệt kế trong phòng thí nghiệm. Hình vẽ nào thể hiện sự sắp xếp đúng để đo nhiệt độ chính 
xác?
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
A. hình A. B. hình B. C. hình C. D. hình D.
Câu 12: 104 °C ứng với bao nhiêu K?
A. 313 K. B. 298 K. C. 328 K. D. 377 K.
Câu 13: Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 
kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là
A. 8.104J. B. 10.104J. C. 33,44.104J. D. 32.103J.
Câu 14: Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt 
nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.
A. Q = 7.107 J. B. Q = 167 kJ.
C. Q = 167 J. D. Q = 167.106 J.
Câu 15: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để 
làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là
A. 23.106 J. B. 2,3.105 J. C. 2,3.106 J. D. 0,23.104 J.
Câu 16: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng? 
A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. 
B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 
sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 
sôi và áp suất chuẩn.
Câu 17: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn? 
A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). B. Jun trên kilôgam (J/kg). 
C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/độ).
Câu 18: Cho các bước như sau:
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là
A. (2), (4), (3), (1), (5). B. (1), (4), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (4), (1), (5).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), 
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu 
của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào ngày mùa đông.
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 Thời gian (giờ) 1 4 7 10 13 16 19 22
 Nhiệt độ (°C) 13 13 13 18 18 20 17 12
Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:
a. Nhiệt độ lúc 4 giờ là 13 °C.
b. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là vào lúc 1 giờ.
c. Nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc 16 giờ.
d. Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn nhất là 6 °C.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đây về chất ở thể rắn, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là 
sai?
a) Ở thể rắn các phân từ rất gần nhau (khoảng cách giữa các phân tử cỡ kích thước phân tử).
b) Các phân tử ở thể rắn sắp xếp không có trật tự, chặt chẽ.
c) Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho chúng không di chuyển tự do mà chỉ có 
thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.
d) Vật rắn có thể tích và hình dạng riêng không xác định.
Câu 3: Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị 
2,3.106 J/kg có ý nghĩa như thế nào?
a) Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
b) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
c) Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 
sôi.
d) Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi 
và áp suất chuẩn.
Câu 4: Hiện nay, kính cường lực (chịu lực rất tốt) thường được sử dụng để làm một phần 
tường của các tòa nhà, chung cư hay thương mại,... thay thế các vật liệu gạch, bê tông (hình 
vẽ). Tuy nhiên, vào những ngày mùa hè, nếu bước vào những căn phòng có tường làm bằng 
kính cường lực bị đóng kín, ta thường thấy không khí trong phòng nóng hơn so với bên 
ngoài. Dưới đây là những biện pháp đơn giản để làm giảm sự tăng nhiệt độ của không khí 
trong phòng đó khi trời nắng nóng vào mùa hè? Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Mở cửa để không khí đối lưu với bên ngoài, từ đó làm giảm nội năng của không khí trong 
phòng và nhiệt độ phòng giảm xuống.
b) Lắp rèm cửa bằng vải dày chuyên dụng, màu sẫm, bề mặt lượn sóng.
c) Dán tấm phim cách nhiệt có cấu tạo đặc biệt (từ nhiều lớp polyester và chống ánh sáng tử 
ngoại.
d) Đóng tất cả các cửa ở các lối vào, ra của tòa nhà để làm giảm nội năng căn phòng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Trên một thang đo nhiệt độ X, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là −125 
°X và 375 °X. Trên một thang đo nhiệt độ Y, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt 
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
là –70 °Y và –30 °Y. Nếu trên thang đo độ Y tương ứng với nhiệt độ 50 °Y thì nhiệt độ trên 
thang đo °X sẽ là bao nhiêu?
Câu 2: Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn 
toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của 
nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 
4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg. 
Câu 3: Một bình đựng nước ở 0,00°C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách 
hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 
3,3.105 J / kg và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 2,48.106 J / kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với 
môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong 
bình lúc đầu là bao nhiêu?
Câu 4: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg 
nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ 
của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 
3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua 
sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế. 
Câu 5: Một chất rắn nặng 437,2 g và cần 8460 J để tăng nhiệt độ của nó từ 19,3 °C lên 68,9 
°C. Nhiệt dung riêng của chất đó là bao nhiêu?
Câu 6. Giá điện trung bình của trường THPT năm 2023 là 1 980 đồng/kWh đã tính cả hao 
phí. Bếp của nhà trường sử dụng là bếp điện với hiệu suất 70% và mỗi ngày cần đun 40 
phích nước (bình thuỷ) 1,8 lít để sử dụng trong trường. Nhà trường dự định mua ấm điện với 
hiệu suất 90% thì mỗi tháng trong năm 2023 nhà trường sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền 
điện? Biết rằng trung bình mỗi tháng nhà trường hoạt động 26 ngày và coi như nhiệt độ nước 
máy luôn bằng 20 °C. 
 ----------HẾT----------
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. 
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
 1-D 2-A 3-D 4-C 5-A 6-A
 7-A 8-C 9-C 10-C 11-C 12-D
 13-C 14-B 15-B 16-D 17-B 18-A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), 
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
 a) b) c) d)
 Câu 1 Đúng Sai Đúng Sai
 Câu 2 Đúng Sai Đúng Sai
 Câu 3 Sai Sai Sai Đúng
 Câu 4 Đúng Sai Đúng Sai
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: 1375oC.
Câu 2: Nhiệt lượng cần thiết để chuyển nước đá từ –10 °C đến 0 °C:
Q1 = (mcDt)đá = 1.2100.[0 - (-10)] = 21000 (J).
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy nước đá ở 0 °C thành nước ở 0 °C:
 5
Q2 = λm = 1.3,36.10 = 336000 (J)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước từ 0 °C đến 100 °C:
Q3 = mc∆t = 1.4200.(100-0) = 420000 (J)
Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 kg nước ở 100 °C thành hơi nước ở 100 °C:
 6
Q4 = Lm = 2,25.10 .1 = 2250000 (J)
 12
Vậy tổng nhiệt lượng cần thiết Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 3,03.10 J.
Đáp án: 3,03.1012 J.
Câu 3: 0,12.
Câu 4: 45oC.
Câu 5: Ta có: Q = mc∆t => c = QmΔt = 8460437,2.10−3.(68,9 - 19,3) ≈ 390 J/kg.K
Đáp án: 390 J/kg.K.
Câu 6.
Chú ý rằng 1,8 lít nước có khối lượng 1,8 kg; 1 kWh = 3 600 000 J.
Khối lượng nước cần đun trong một tháng bằng: 40.1,8.26 = 1 872 kg
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 872 kg nước sôi từ nhiệt độ ban đầu 20 °C là 
Q = mc(100 - 20) = 1 872.4 200.80 = 628 992 000 J
Nếu đun nước bằng bếp điện thì cần lượng điện tiêu thụ là:
NB = 6289920003600000.10070 = 249,6kWh
 DeThiHay.net 12 Đề thi và Đáp án Vật lí 12 giữa học kì 1 sách Cánh Diều 2025-2026 - DeThiHay.net
Nếu đun nước bằng ấm điện thì cần lượng: 
NA = 6289920003600000.10090 = 194,1kWh
Số tiền điện dùng đun nước nhà trường tiết kiệm được mỗi tháng bằng:
1 980(249,6 – 194,1) = 109 890 (đồng).
Đáp án: 109890 đồng.
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx12_de_thi_va_dap_an_vat_li_12_giua_hoc_ki_1_sach_canh_dieu_2.docx