10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026

docx 62 trang ducduy 19/11/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026

10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026
 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
D. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
Câu 12. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu 
dựa vào
A. các đồng cỏ tự nhiên. B. hoa màu lương thực.
C. phụ phẩm thủy sản. D. thức ăn công nghiệp.
Câu 13. Để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần quan tâm đến vấn đề
A. môi trường. B. lao động. C. nguyên liệu. D. nhiên liệu.
Câu 14. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam 
Trung Bộ là
A. mở rộng các đô thị, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
B. tăng cường thu hút nguồn đầu tư, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá.
C. tăng cường kết cấu hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt vùng ven biển.
D. giải quyết việc làm cho lao động, góp phần phân bố lại dân cư.
Câu 15. Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu 
năm là
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng; biển đảo.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồi trước núi, đất feralit khá màu mỡ.
C. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.
Câu 16. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí giữ vai trò quan trọng, đã tác động đến 
nền kinh tế Đông Nam Bộ chủ yếu qua
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ.
B. đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp chế biến.
C. đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần củng cố quốc phòng.
D. tạo ra việc làm thu nhập cao cho người lao động.
Câu 17. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế là định hướng quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long 
chủ yếu nhằm
A. giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nhân lực.
B. tăng trưởng kinh tế, thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật và khí hậu.
D. thúc đẩy phát triển công nghiệp và kinh tế chung.
Câu 18. Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước 
ta là
A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), 
c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Thời gian qua, dưới áp lực phát triển kinh tế - xã hội và nhiều nguyên nhân khác nhau đã 
khiến cho môi trường biển Việt Nam phải đối mặt với hàng loạt vấn đề như: suy thoái cảnh 
quan, hệ sinh thái biển và ven biển; ô nhiễm môi trường biển ven bờ; sự cố môi trường biển; 
mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển giữa các ngành, các bên có 
liên quan.
a) Vấn đề bảo vệ môi trường biển, đảo nước ta xuất phát từ vai trò và thực trạng của môi 
trường biển, đảo hiện nay.
b) Ô nhiễm môi trường vùng bờ biển nước ta chủ yếu do khai thác tận diệt nguồn hải sản và 
thiên tai.
c) Ô nhiễm môi trường biển làm suy giảm đa dạng sinh học và chất lượng môi trường biển, 
tạo ra sinh kế mới cho cộng đồng vùng ven biển.
d) Trách nhiệm bảo vệ môi trường biển, đảo là của những người trực tiếp tham gia vào các 
hoạt động kinh tế biển.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
 Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long
 giai đoạn 2010 - 2023
 Năm 2010 2015 2022 2023
 Diện tích Cả nước 7489,4 7828 7108,9 7119,3
(nghìn ha) Đồng bằng sông Cửu Long 3945,9 4301,5 3802,7 3838,6
 Sản lượng Cả nước 40005,6 45091 42660,8 43497,7
(nghìn tấn) Đồng bằng sông Cửu Long 21595,6 25583,7 23536,2 24156,4
 (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)
a) Diện tích và sản lượng lúa của vùng tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2023.
b) Năng suất lúa của vùng năm 2023 gấp 1,15 lần năm 2010.
c) Tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước giai đoạn 2010 
- 2023 lần lượt tăng 1,6% và 1,2%.
d) Năng suất lúa của vùng tăng chủ yếu do đẩy mạnh chế biến, đa dạng hóa thị trường xuất 
khẩu.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Xây dựng Đông Nam Bộ trở thành vùng phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế 
cao, động lực tăng trưởng lớn nhất cả nước, trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng 
tạo, công nghiệp công nghệ cao, logistics và trung tâm tài chính quốc tế có tính cạnh tranh 
cao trong khu vực.
a) Đông Nam Bộ là vùng đứng hàng đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
b) Nền kinh tế của Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước chủ yếu do dựa vào nguồn vốn đầu 
tư nước ngoài.
c) Đông Nam Bộ là vùng khai thác các lợi thế một cách hiệu quả nhất so với các vùng ở 
nước ta.
d) Đông Nam Bộ phát triển nhanh các ngành công nghệ - kĩ thuật cao chủ yếu do chính sách 
hợp lí, lao động có trình độ cao, nguồn đầu tư lớn.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ hai sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trữ 
năng thuỷ điện của vùng tập trung ở một số hệ thống sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,...
a) Trên các hệ thống sông lớn ở Tây Nguyên có thể xây dựng nhiều nhà máy thủy điện.
b) Khó khăn lớn nhất trong hoạt động của các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên hiện nay là 
chế độ nước theo mùa.
c) Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu là phát triển 
công nghiệp, tạo việc làm.
d) Tây Nguyên hình thành được các bậc thang thủy điện chủ yếu do đặc điểm mạng lưới 
sông ngòi và địa hình.
Phần III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
 Diện tích cây lâu năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010 - 2022
 (Đơn vị: nghìn ha)
 Năm 2010 2015 2020 2022
 Cây lâu năm 2 010,5 2 154,5 2 185,8 2 193,0
 Cây ăn quả 779,7 824,4 1 135,2 1 221,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tốc độ tăng trưởng của cây ăn quả cao hơn tốc độ tăng 
trưởng của cây lâu năm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Tổng diện tích của Biển Đông là 3,447 triệu km2, trong đó vùng biển thuộc chủ 
quyền của Việt Nam là 1 triệu km2. Cho biết Việt Nam chiếm chủ quyền bao nhiêu % diện 
tích của biển Đông? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3. Năm 2023, cả nước có 108 triệu lượt khách du lịch nội địa, trong đó vùng Đông Nam 
Bộ đã đón 54%. Hãy cho biết số khách du lịch nội địa của Đông Nam Bộ là bao nhiêu triệu 
lượt khách? (làm tròn đến một chữ số thập phân).
 -----------HẾT-----------
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐÁP ÁN
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
 1. A 2. B 3. B 4. A 5. B 6. B
 7. A 8. A 9. B 10. B 11. D 12. A
 13. A 14. B 15. B 16. A 17. B 18. B
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai. 
 Câu 1 a. Đ b. S c. S d. S
 Câu 2 a. S b. Đ c. S d. S
 Câu 3 a. Đ b. S c. Đ d. Đ
 Câu 4 a. Đ b. Đ c. S d. Đ
Phần III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 1: 47,6
Câu 2: 29
Câu 3: 58,3
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 ĐỀ SỐ 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2025-2026
 Môn: Địa lí - Lớp 12 THPT, GDTX
 Mã đề: 401
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vùng nông nghiệp có diện tích trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2. Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước là sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch 
nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3. Khi có bão ở miền núi nước ta thường hay xảy ra
A. rét hại. B. động đất. C. lũ quét. D. băng giá.
Câu 4. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay là
A. đường thủy nội địa. B. đường hàng không. C. đường biển. D. đường bộ.
Câu 5. Các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ hiện nay là
A. chè, cà phê, cao su. B. đậu tương, lạc, điều. 
C. mía, chè, hồ tiêu. D. cao su, điều, hồ tiêu.
Câu 6. Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay
A. các đô thị đều là trung tâm kinh tế.
C. không gian các đô thị được mở rộng.
B. chưa gắn liền với công nghiệp hóa. 
D. tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
Câu 7. Ngành dịch vụ của nước ta trong những năm gần đây phát triển nhanh chủ yếu do
A. sản xuất phát triển. B. người nhập cư tăng.
C. tài nguyên đa dạng. D. vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 8. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo ngành ở nước ta hiện nay là
A. phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. giảm tỉ trọng của các ngành công nghệ cao.
C. chú trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
D. tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo.
Câu 9. Đặc điểm dân số ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay
A. mật độ cao nhất cả nước.
B. phân bố rất đồng đều.
C. chỉ có dân tộc Kinh.
D. tỉ lệ dân thành thị giảm.
Câu 10. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là
A. máy móc. B. khoáng sản. C. nông sản. D. thủy sản.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A. Tập trung đông ở đồng bằng ven biển.
B. Phần lớn có trình độ đại học trở lên.
C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. Tiếp thu nhanh khoa học công nghệ.
Câu 12. Phần đất liền của nước ta
A. trải dài trên nhiều vĩ độ. B. có điểm cực Tây giáp biển.
C. bao gồm vùng nội thủy. D. nằm phía bắc của Trung Quốc.
Câu 13. Tổng số giờ nắng của phần lãnh thổ phía Nam khác phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu 
do
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió phơn Tây Nam khô nóng.
B. địa hình thấp hơn, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau.
C. nằm ở vĩ độ thấp, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. có góc nhập xạ lớn, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh.
Câu 14. Thế mạnh chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm 
nghiệp và thủy sản là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. địa hình bờ biển đa dạng với nhiều cồn cát, đầm phá.
C. vùng biển rộng với tài nguyên thủy sản phong phú.
D. địa hình phân hóa từ tây sang đông thành ba dải.
Câu 15. Cho biểu đồ về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 
2021:
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị sản xuất một số sản phẩm công nghiệp.
B. Cơ cấu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp.
C. Quy mô sản lượng một số sản phẩm công nghiệp.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp.
Câu 16. Địa hình xâm thực phổ biến ở vùng núi nước ta chủ yếu do
A. sông ngòi dày đặc, sinh vật phát triển mạnh.
B. khí hậu phân hóa đai cao, vỏ phong hóa dày.
C. chặt phá rừng bừa bãi, sạt lở đất, lũ quét.
D. nhiệt ẩm cao, lượng mưa nhiều, địa hình dốc.
Câu 17. Doanh thu du lịch của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng trong những năm gần đây chủ 
yếu do
A. nhiều bãi biển, nguồn lao động dồi dào.
B. có nhiều di sản, đẩy mạnh liên kết vùng.
C. chính sách hợp lí, nhu cầu du lịch tăng.
D. tài nguyên du lịch đa dạng, dân số đông.
Câu 18. Mục đích chủ yếu của việc phát triển mô hình nông nghiệp xanh ở Trung du và 
miền núi Bắc Bộ là
A. phòng chống thiên tai, cung cấp sản phẩm chất lượng cao để xuất khẩu.
B. tăng sản lượng nông sản, đẩy mạnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
C. phát triển công nghệ cao, phục hồi các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tạo nhiều nông sản hàng hóa, góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường.
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh 
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Giao thông vận tải của nước ta có mạng lưới ngày càng phát triển với nhiều loại hình vận tải. 
Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển có xu hướng tăng. Sự phát triển của ngành đã 
góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh liên kết giữa các vùng và hội 
nhập với quốc tế.
a) Mạng lưới đường hàng không, đường ống của nước ta đều đã phủ kín khắp các vùng.
b) Đường ô tô có chất lượng vận tải ngày càng được cải thiện, khối lượng hàng hóa vận 
chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải ở nước ta hiện nay.
c) Nguồn lao động đông, trình độ lao động ngày càng được nâng cao là nguyên nhân chủ yếu 
nâng cao năng lực vận chuyển của đường hàng không ở nước ta trong những năm gần đây.
d) Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển dịch vụ logistics là các giải pháp 
quan trọng thúc đẩy sự phát triển vận tải đường biển ở nước ta.
Câu 2. Cho đoạn thông tin:
Khí hậu mát mẻ với nhiệt độ trung bình các tháng dưới 250C, mưa nhiều, độ ẩm không khí 
cao. Quá trình feralit diễn ra yếu. Thực vật phong phú, động vật có các loài thú như gấu, 
sóc... Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo độ cao góp phần tạo nên sự độc đáo trong 
sản xuất của nước ta.
a) Nội dung trên là đặc điểm tự nhiên của đai nhiệt đới gió mùa.
b) Các loại đất đặc trưng của đai là đất feralit có mùn và đất mùn thô.
c) Sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa cùng với các loại đất khác nhau tạo nên sự đa dạng về 
thành phần loài thực vật của đai này.
d) Phân hóa thiên nhiên theo độ cao là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô 
sản xuất và chất lượng sản phẩm của ngành trồng trọt.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
 Sản lượng điện phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2015 và năm 2022
 (Đơn vị: triệu kwh)
 Năm 2015 2022
Kinh tế Nhà nước 177 201,9 174 708,2
Kinh tế ngoài Nhà nước 16 713,5 73 557,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 21 503,3 19 987,8
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê)
a) Năm 2022 so với năm 2015, quy mô sản lượng điện của kinh tế Nhà nước giảm.
b) Tổng sản lượng điện phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2022 cao gấp hai lần năm 
2015.
c) Cơ cấu sản lượng điện phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2022 xếp theo thứ tự 
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
tăng dần về tỉ trọng lần lượt là kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực có vốn 
đầu tư nước ngoài.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng điện phân theo 
loại hình kinh tế ở nước ta năm 2015 và năm 2022.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng tiếp giáp với hai nước láng giềng và một số vùng 
kinh tế khác của nước ta. Địa hình của vùng có nhiều cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn 
với khí hậu phân hóa đa dạng. Vùng đang đẩy mạnh khai thác các nguồn lực để thúc đẩy 
tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân.
a) Tây Nguyên tiếp giáp với Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Vùng có tiềm năng phát triển thủy điện lớn thứ hai của nước ta hiện nay với nhiều nhà 
máy đã được xây dựng như laly, Sê San, Hòa Bình.
c) Sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ngày càng đa dạng là do đẩy mạnh phát 
triển công nghiệp chế biến và đáp ứng nhu cầu khác nhau của thị trường.
d) Hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm gắn với dịch vụ 
nông nghiệp là các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho vùng trong thời gian 
tới.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 
Câu 1. Cho bảng số liệu:
 Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội)
 (Đơn vị: mm)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lượng
 8,0 24,2 7,6 72,0 64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6
 mưa
 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và 
tháng thấp nhất năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) là bao nhiêu mm (làm tròn kết 
quả đến hàng đơn vị). 
Câu 2. Năm 2022, nước ta có số dân nam là 49,6 triệu người, số dân nữ là 49,9 triệu người. 
Hãy cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nam/100 nữ (làm tròn kết 
quả đến một chữ số thập phân). 
Câu 3. Cho bảng số liệu:
 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại trạm quan trắc Vinh năm 2022
 (Đơn vị: oC)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Nhiệt độ 19,5 16,3 23,1 24,3 27,4 31,4 30,1 29 27,9 24,8 24,7 18
 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê)
 DeThiHay.net 10 Đề thi và Đáp án Địa lí 12 cuối học kì 2 sách Chân Trời Sáng Tạo 2025-2026 - 
 DeThiHay.net
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2022 tại trạm 
quan trắc Vinh là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Sản lượng vải của nước ta năm 2010 là 1176,9 triệu m2, năm 2021 là 2520,7 triệu m2. 
Hãy cho biết sản lượng vải năm 2021 tăng bao nhiêu lần so với năm 2010 (làm tròn kết quả 
đến hai chữ số thập phân). 
Câu 5. Cho bảng số liệu:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của một số loại hình 
 vận tải nước ta năm 2022
 Chỉ tiêu Đường sắt Đường biển
Khối lượng vận chuyển (Triệu tấn) 5,7 97,9
Khối lượng luân chuyển (Triệu tấn.km) 4546,5 95407,8
 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết cự li vận chuyển trung bình năm 2022 của ngành 
vận tải đường biển cao hơn đường sắt bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
 Diện tích gieo trồng lúa của cả nước và một số vùng năm 2022
 (Đơn vị: Nghìn ha)
 Vùng 2022
 Cả nước 7108,9
 Đồng bằng sông Hồng 953,6
 Đồng bằng sông Cửu Long 3802,7
 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích gieo trồng lúa so với cả nước 
năm 2022 của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu phần 
trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
 -----------HẾT-----------
 DeThiHay.net

File đính kèm:

  • docx10_de_thi_va_dap_an_dia_li_12_cuoi_hoc_ki_2_sach_chan_troi_s.docx